5. Thiên can, địa chi là gì?

 

1. Mười thiên can: Theo thứ tự từ 1 đến 10 là:

Giáp(1), ất (2), bính (3), đinh(4), mậu (5) kỷ (6), canh(7), tân (8), nhâm (9), quí (10).
- Số lẻ là dương can (giáp, bính mậu, canh, nhâm)
- Số chẵn là âm (ất, đinh, kỷ, tân, quí)
- Ngày lẻ (dương can) là ngày cương (đối ngoại)
- Ngày chẵn (âm can) là ngày cương (đối nội)
- Những cặp đối xung: Giáp và kỷ, ất và canh, bính và tân, đinh và nhâm, mậu và quí.

2. Mười hai địa chi:

Theo thứ tự từ 1 đến 12 là : Tý (1), sửu (2), dần (3) , mão (4), thìn (5), tỵ (6), ngọ (7), mùi (8), thân (9),dậu (10), tuất (11), hợi (12).
-Số lẻ là dương chi chỉ kết hợp với âm can.
- Ví dụ: Giáp tý, canh ngọ....
- Số chẵn là âm chi chỉ kết hợp với âm can

Ví dụ: Tân sửu, quí mùi...

- Những cặp đối xung: Tý và ngọ, sửu và mùi, dần và thân, mão và dậu, thìn và tuất, tị và hợi (nghĩa là hơn kém nhau 6).

- Tương hợp: có hai loại, nhị hợp và tam hợp.

Nhị hợp:
Tý - sửu, Mão - tuất, Tị - thân, Dần- hợi, Thìn- dậu, Ngọ- mùi
Tam hợp:
Thân - tý - thìn, Dần - ngọ- tuất, Hơi- mão - mùi, Tị -dậu - sửu

Như vậy mỗi chi chỉ có một xung (ví dụ tý xung ngọ), ba hợp (ví dụ tý hợp sửu, tý hợp với thân và thìn)





Về Trang Phong Tục Việt Nam


cung hoang dao thà ng 5 tuoi cho MÃ Æ y đồ phong thủy trung quốc luận giải cung điền trạch phong thuy cua hoa sen Màu xe cách luận giải lá số tứ trụ Dương Liễu Mộc mẫu nhà vệ sinh nhỏ tràng TÊN ngu hanh ngày nguyệt kỵ ke tướng ác Tien イーラ パーク 静岡県東部3 niềm vòng đại ngọc nhi lộ khi cúng Sao Thiên Lương người con gái có cằm chẻ tên Sao thien ma hoàng đạo ảnh bàn thờ đẹp bàn thờ chúa đẹp sao thiên la trong lá số tử vi giấc mơ ngủ quên xây dựng chiều cao cửa chiều cao cửa đi kết kiểm soát lời nói ngày ông Công ông Táo Bản Boi chiều cao cửa chính Xem bói ngày sinh tháng sinh bật mí về Hillary Clinton BÀI Tri ấm gió Sư Tử giấc mơ trong khi ngủ