Bát tự Hà Lạc (có sách ghi là Tám chữ Hà Lạc) là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý của Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm dương, ngũ hành,... bằng cách lập quẻ Tiên thiên với hào nguyên đường và quẻ Hậu thiên; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo lịch tiết khí và giới tính để lập quẻ.

Thế nào là đại vận? Đời người ta, từ lúc sinh ra cho đến lúc chết, chia ra làm nhiều thời kỳ, hay giai đoạn. Mỗi thời kỳ ấy gồm nhiều năm và ít nhiều có tính cách chung không giống hẳn như thời kỳ khác, hoặc thịnh suy bĩ thái, hoặc đắc thất hanh truân.

Thế nào là lưu niên tế vận? Lưu niên tế vận là hạn đi từng năm một, dùng để xem hạn theo từng tuổi từng năm, cũng như tiểu hạn của tử vi. Lưu Đại vận của Hà lạc còn gọi là Đại tượng và lưu niên là tiểu tượng.

Thế nào là nguyên đường? Nguyên Đường là Chủ điểm của quẻ Hà Lạc, cũng như Cung Mệnh Cung Thân của lá Tử vỉ, Mệnh quản 30 năm về trước, Thân quản 30 năm về sau, thì Nguyên Đường ở quẻ Tiên Thiên cũng quản về Tiền Vận, và Nguyên Đường ở quẻ hậu Thiên quản về Hậu vận của đời người. Vì vậy Nguyên Đường rất quan trọng, Nguyên Đường tốt thì được Phú, Quý, Thọ. Nguyên Đường xấu thì bần, tiện, ngu, yểu. (Nguyên Đường được chúng tôi đánh dấu đỏ ở hào có Nguyên Đường)

Bát Tự Hà Lạc
Họ Tên
Ngày Sinh
Giờ Sinh
Giới Tính
Vận năm

HÀ LẠC LÝ SỐ
Năm Giáp Tý, Lệnh tiết Hàn lộ (Mát mẻ) Giáp Tuất, Ngày Mậu Dần, Giờ Quý Sửu
Tiên Thiên - Tiền Vận
Hậu Thiên - Hậu Vận
Bổn Quẻ
Hỏa Sơn Lữ
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Trạch Phong Đại Quá
Ly
(Hỏa)
16 - 24
Đoài
(Trạch)
10 - 15
1 - 9
Càn
(Sơn)
37 - 45
Tốn
(Phong)
31 - 36
25 - 30
Bổn Quẻ
Thuần Cấn
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Lôi Thủy Giải
Càn
(Sơn)
79 - 87
Chấn
(Lôi)
73 - 78
67 - 72
Càn
(Sơn)
58 - 66
Khảm
(Thủy)
52 - 57
46 - 51
Nguyễn Hồng Phúc, Dương Nam, 41 tuổi, Nạp âm Hải Trung Kim (vàng giữa biển)
Các số trong bát tự 6 1 6 6 5 10 1 3 8 2 5 10
Tổng số dương lẻ là: 1+5+1+3+5 = 15
Tổng số âm chẵn là: 6+6+6+10+8+2+10 = 48
Nguyên Đường ở Tiên Thiên hào 4 và Hậu Thiên hào 1
Tam Phúc Thần: Hóa Công là Đoài - Thiên Nguyên Khí là Kiền - Địa Nguyên Khí là Khảm
Vận 12 Tháng trong năm Giáp Thìn 2024
Lưu ý: Nguyệt vận là 12 tháng tiết khí, hãy xem ngày bắt đầu và kết thúc tháng theo tây lịch.
Bản 87 năm Tế Vận - Lưu Niên

Lấy Hình Lá Số

Giới thiệu

Thân chào Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc,
Chúng tôi xin gởi đến Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc lá số Hà Lạc này và luận giải cùng Quý Anh những vấn đề mà Quý Anh đang quan tâm trong môn dịch lý này. Môn Hà Lạc lý số này được xây dựng trên nền tảng Kinh Dịch gồm 64 quẻ và 384 hào, để nghiên cứu về thiên, địa, nhân dựa theo những quy luật tự nhiên để dự đoán về vận hạn của con người thông qua dịch số. Dự đoán Hà Lạc rất phong phú và phức tạp. Cùng một quẻ và hào, cho kết quả dự đoán rất khác nhau, hào có thể tốt với người quân tử nhưng rất xấu với kẻ tiểu nhân hoặc ngược lại.

Nếu Quý Anh là lần đầu tiên tìm hiểu về Hà Lạc thì Quý Anh nên xem sơ qua sách Bát Tự Hà Lạc này để hiểu sơ qua về cách xếp quẻ, hào, các thuật ngữ. Sau khi xem qua thì Quý Anh sẽ dễ dàng lĩnh hội và nắm rỏ quy luật của môn này hơn và từ đó có thể tự xem cho mình và cho người. Ví như món ăn, chúng tôi đã nấu nướng và bày biện ra sẵn sàng, Quý Anh chỉ việc xem qua để biết cách ăn như thế nào chứ không cần khổ công xuống bếp nấu từng món. Đây là phiên bản Bát Tự Hà Lạc mới nhất, được các chuyên gia dịch lý của XemTuong.net nghiên cứu xây đựng phát triển theo chiều hướng dễ hiểu, ai cũng có thể tự xem được Bát Tự Hà Lạc cho chính mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu và xây đựng phần mềm Bát Tự Hà Lạc này ngày một tốt hơn và phong phú lời giải hơn.

Trân trọng!
BQT XemTuong.net

Tổng Quát

Những Cách Căn Bản Để Xét Mệnh

1. Phàm tên quẻ xấu mà không được Thiên địa Nguyên Khí Hóa Công thì tức là xấu.

2. Phàm ở hào sơ(hào 1) và hào thượng(hào 6) thì dù có gặp tai nạn cũng nhẹ thôi. Nếu ở các hào khác (2, 3, 4, 5) mà số âm dương lại không đủ, thêm gặp năm dương niên, nếu có tai nạn thì càng nặng.

3. Phạm quẻ chính Tiên Thiên Hậu Thiên mà không có Nguyên Khí Hóa Công thì phải tìm ở quẻ Hỗ. Quẻ Hỗ không có nữa thì mới thực là xấu. Tuy xấu, nhưng năm Lưu Niên nào có, thì năm ấy tương đối cũng khá hơn năm không có nhất là những quẻ thuộc Thủy Hỏa.

4. Như những tuổi Thổ mà gặp quẻ Tốn, tuổi Kim gặp quẻ Ly, tuổi Thủy gặp quẻ Cấn là tương khắc; tuy xấu nhưng nếu có nguyên khí thì cũng không đến nổi tai hại quá.

5. Tiên Hậu Thiên gặp quẻ Thuần Ly thì hay đau mắt; gặp quẻ Cổ, Đại quá, Minh Di thì cũng hay bệnh tật, gặp quẻ Phệ Hạp, Vô Vọng, Tụng thì hay tranh chấp kiện tụng, gặp quẻ Đại Tráng, Khuê, Bác, Truân, dù làm nên sự nghiệp, nhưng hay vất vả gian nan.

6. Đại vận ở quẻ Hậu Thiên mà thấy 3 hay 4 hào xấu liền thì dễ chết. 3 năm xấu liền cũng thế.

7. Người tư cách tầm thường, vốn nghèo hèn mà gặp quẻ Hào rất tốt, bạo phát, thì hẳn là vất vả, có tai họa.

8. Hào Vi tuy đẹp, nhưng không bằng quẻ Lưu Niên đẹp. Hào Vị xấu mà Lưu niên lại xấu, thế là xấu lắm.

Mệnh hợp cách và không hợp cách
Trong dự đoán Hà lạc đây là một vấn đề rất quan trọng, đồng thời cũng cực kỳ phong phú và phức tạp. Biết được mệnh hợp cách hay không thì rất quan trọng để giải đoán các quẻ sau này. Trong tất cả các quẻ bình giải điều có 2 phần giải cho mệnh hợp cách và mệnh không hợp cách, để xem được thì trước nhất phải biết mình thuộc loại nào. Để xét được mệnh hợp cách hay không hợp cách thì phải xem xét và tổng hợp rất nhiều các chi tiết trong Hà Lạc, chỉ có các chuyên gia dịch lý mới có thể tìm được, người thường khó mà biết mệnh có hợp cách hay không hợp cách.

Tuy nhiên theo kinh nghiệm của các chuyên gia dịch lý XemTuong.net thì vẫn có cách đơn giản để biết mệnh có hợp cách hay không, nhiều hay ít thì hãy dựa vào vị trí xã hội của đương số mà đoán. Phàm người mệnh không hợp cách thường thì làm lụng khổ sở, cuộc đời vất vả, người mệnh không hợp cách dưới trung bình thì cô độc, xấu hơn nữa thì đi ăn xin hoặc bệnh tật triền miên, người mệnh hòa toàn không hợp cách thì không chết non cũng nghèo hèn. Ngược lại là mệnh hợp cách, người có mệnh hợp cách thường là người thành công và cuộc sống sung túc, hợp cách hơn một chút nữa thì có chức có quyền hoặc giàu có, còn mệnh hòan toàn hợp cách thì chỉ các vương hầu, các bật kỳ tài mới có. Cách trên không hoàn toàn đúng 100%, đó chỉ là cách dùng đoán tạm để nhận biết người đó mệnh hợp cách hay không nếu Quý Anh không phải là chuyên gia dịch lý.

Tam Phúc Thần

Tam phúc thần gồm có Thiên Nguyên Khí tượng trưng cho Thiên Thời, Địa Nguyên Ký tượng trưng cho Địa Lợi, còn Hóa Công tượng trưng cho Nhân Hòa. Nếu số Quý Anh có quẻ Tiên Thiên hay Hậu Thiên có cùng bát quái như Kiền, Khôn, Cấn Đoài... với Tam Phúc Thần thì ấy là số có Phúc Thần.

Hóa Công ở quẻ hổ Tiên Thiên:
Trong quẻ hổ Trạch Phong Đại Quá Quý Anh có Hóa công là Đoài, người có Hóa Công ở quẻ hổ Tiên Thiên chủ về đường danh dự ở tiền vận. Gặp Hóa Công thì đỗ đạt, hưởng ân lộc, nếu là nữ thì hiền lương đáng làm mẫu nghi. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Địa nguyên ở quẻ hổ Hậu Thiên:
Trong quẻ hổ Lôi Thủy Giải ở Hậu Thiên, Quý Anh có Địa nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Nguyên Đường Được Yểm Trợ?
Hào 4 Nguyên Đường ở Tiên Thiên được hào 1 yểm trợ. Hào 4 được hào 1 yểm trợ là tương đối tốt, vì hào 1 ở vị thế thấp hơn hào 4, xem như được cấp dưới yểm trợ. Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 4 chỉ ở mức trung bình.
Hào 1 Nguyên Đường ở Hậu Thiên được hào 4 yểm trợ. Hào 1 được hào 4 yểm trợ là tương đối tốt, vì hào 4 ở vị thế trên, mạnh hơn. Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 1 chỉ ở mức trung bình.

Hào Nguyên đường ngồi vị trí hợp lý
Người sinh tháng Âm, Nguyên đường ngồi hào Âm; sinh tháng Dương, Nguyên đường ngồi hào Dương được gọi là Đáng vị.

Quý Anh sinh tháng Giáp Tuất thộc tháng Dương Hào Nguyên Đường của Tiên Thiên cũng là hào Dương nên được gọi là Đáng Vị, tốt.

Số âm dương hợp mùa sinh
Đây là một tiêu chí quan trọng đối với Toán Hà Lạc, mang đầy tính dự báo. Số Âm Dương đã được sử dụng để tìm mã số quẻ, nay dùng để xem xét Mệnh hợp cách, đồng thời, bản thân nó cũng cho những dự báo tổng quát. Ngưỡng để xem xét số Âm Dương có hợp mùa sinh hay không là hai con số 25 và 30. Số 25 là số Dương, số 30 là số Âm, vượt qua ngưỡng đó gọi là cao, thấp hơn ngưỡng đó gọi là thấp, tỉ lệ ít nhiều dựa vào con số Âm Dương. Tóm lại số âm dương nên ở quân bình 25 dương 30 âm là tốt.

- Quý Anh sinh tháng có tiết khí Hàn lộ (Mát mẻ) có số Âm là 48 và số Dương là 15.

- Quý Anh sinh tháng Hàn lộ (Mát mẻ) có số Âm là 48, mùa này Quý Anh có số Âm nhiều là tốt.

Phần Bình Giải

Tiên Thiên - Tiền Vận ứng với quẻ số 56 "HỎA SƠN LỮ"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Huynh đệ tỵ hoả
Tử tôn mùi thổ
Thê tài dậu kim ứng
Thê tài thân kim
Huynh đệ ngọ hoả
Tử tôn thìn thổ thế
Tên quẻ: Lữ là khách (khách lữ hành đi xa, không yên trí, lúc nào cũng phải thận trọng).
Thuộc tháng 5.
Lời tượng
Sơn thượng hữu hỏa: Lữ: Quân tử dĩ minh thận, dung hình, nhi bất lưu ngục.
Lược nghĩa
Trên núi có lửa là quẻ Lữ (khách xa). Người quân tử lấy đấy mà sáng suốt (như lửa) thận trọng (như núi) trong việc dùng hình luật, mà chẳng để giam lâu trì trệ trong ngục.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi nạp giáp:
Bính: Thìn, Ngọ, Thân
Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ.
Lại sanh tháng 5 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Chưa về, chưa thấy dê hầu (Mùi Thân)
Quý nhân đội đầu trên đầu sáng choang.

Nguyên Đường Tiên Thiên - Tiền Vận An Tại Hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lữu vu xử, đắc kỳ tư phủ, ngã tâm bất khoái
Lược nghĩa
Lữ khách đến chỗ ở tạm, đươc tiền của và đồ hộ thân, nhưng lòng mình chẳng được vui vẻ.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: được quán trọ tử tế, để lo chuyện thiên hạ.
Mệnh hợp cách: Tài đức đủ để dùng vào việc đời hoặc để cung chức võ bị, lập công ở phương ngoài, hoạt động nhiều gặp khó nhưng rồi hóa dễ.
Mệnh không hợp: Phần nhiều buôn bán ở xa nhà hoạch lợi, bôn ba hiểm trở, lòng chẳng được yên ổn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trọng nhậm bên ngoài, chinh chiến có công
- Giới sĩ: Khó tiến
- Buôn bán: Được lợi, người thường lập nghiệp được ở bên ngoài, nhưng không được trọn vẹn hạnh phúc.
THƠ RẰNG:
Việc ngoài dù tốt nhưng lo,
Lòng bao thắc mắc, mưu đồ âm u

Đại vận 25 - 30 tuổi an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Lữ tỏa tỏa, tư kỳ sở thủ tai.
Lược nghĩa
Lữ khách nhỏ nhặt, ấy là lãnh tai họa về mình.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Xử sự với tư cách người khách nhỏ nhặt.
Mệnh hợp cách: Có tài khác người mà chỉ làm được nhỏ thôi, việc bị ngăn trở, công nhỏ mọn.
Mệnh không hợp: Sống với bên dưới, nhỏ nhặt quen nếu gặp dịp, kiêu ngay, lỡ bị vận bĩ thì tai họa khó lường.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tài đức chỉ dùng để than vãn cho nhiều
- Giới sĩ: Thấp kém, ô trọc, quê vụng
- Người thường: Chỉ bị tai họa ở khía cạnh nhỏ hẹp.
THƠ RẰNG:
Đường khó đi, họa thiết thân,
Đêm thu trăng sáng, mây vần bốn phương
Đại vận 31 - 36 tuổi an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Lữ tức thứ, hoài kỳ tư, đắc đồng bộc, trinh.
Lược nghĩa
Lữ khách đến nhà trọ, hắn mang tiền của, được người tớ bé, giữ chính.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: lữ khách được an lành.
Mệnh hợp cách: Văn làm đẹp nước, tài cứu được đời, trên ban vinh hiển, dưới dân mến phục, đức nghiệp cao, lâu bền.
Mệnh không hợp: không làm quan chức cũng có tư tài phong túc, nhà cửa hoa lệ, đồng bộc xúm xít, phúc dày.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: Hiển đạt, thành danh.
- Người thường: Tu đạo giỏi, người theo đông vui
THƠ RẰNG:
Quân sang, khách tới nghỉ ngơi,
Đồng bộc tử tế, tư tài không lo.
Đại vận 37 - 45 tuổi an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Lữ phần kỳ thứ, táng kỳ đồng bộc, trinh lệ
Lược nghĩa
Lữ khách mà đốt quán trọ của mình (mất lòng trên) bỏ mất tớ trẻ của mình (mất lòng dưới) dù chính cũng nguy.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lữ khách chẳng gần nhân tình nên xấu
Mệnh hợp cách: Cũng phong trần, quý mà không có ngôi, cao mà chaảng có dân, thêm thù oán
Mệnh không hợp: rời tổ, đi xa lập nghiệp, động làm gì là có hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thôi việc.
- Giới sĩ: mất tiếng
- Người thường: Cháy nhà, người bị tai ách.
THƠ RẰNG:
Lửa cháy quán, họa theo sau,
Tư tài mất hết, nhỏ hầu bỏ đi.
Đại vận 1 - 9 tuổi an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lữu vu xử, đắc kỳ tư phủ, ngã tâm bất khoái
Lược nghĩa
Lữ khách đến chỗ ở tạm, đươc tiền của và đồ hộ thân, nhưng lòng mình chẳng được vui vẻ.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: được quán trọ tử tế, để lo chuyện thiên hạ.
Mệnh hợp cách: Tài đức đủ để dùng vào việc đời hoặc để cung chức võ bị, lập công ở phương ngoài, hoạt động nhiều gặp khó nhưng rồi hóa dễ.
Mệnh không hợp: Phần nhiều buôn bán ở xa nhà hoạch lợi, bôn ba hiểm trở, lòng chẳng được yên ổn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trọng nhậm bên ngoài, chinh chiến có công
- Giới sĩ: Khó tiến
- Buôn bán: Được lợi, người thường lập nghiệp được ở bên ngoài, nhưng không được trọn vẹn hạnh phúc.
THƠ RẰNG:
Việc ngoài dù tốt nhưng lo,
Lòng bao thắc mắc, mưu đồ âm u
Đại vận 10 - 15 tuổi an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Xạ trĩ, nhất thỉ vong, chung dĩ dự mệnh
Lược nghĩa
Bắn con chim trĩ (con vật lông đẹp văn minh) tuy có hao mất một mũi tên, nhưng cuối cùng được ban khen.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Mất ít mà được nhiều
Mệnh hợp cách: Công danh phát đạt từ lúc thanh niên, tiếng tăm lừng khắp, phúc lộc dồi dào.
Mệnh không hợp: Cũng nổi tiếng văn chương, đức nghiệp là thiện sĩ chốn hương thôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được tiến cử vào chức vụ thanh danh.
- Giới sĩ: thành danh.
- Người thường: Gần bậc tôn trưởng. Người già được kẻ tạ ơn. Phụ nhân được bằng khoán hay được giấy tờ tốt đẹp. Số xấu thì không nói tốt được.
THƠ RẰNG:
Chim bay phóng, một mũi tên,
Lộc trên trời xuống, thân liền tốt ngay
Đại vận 16 - 24 tuổi an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Điểu phần kỳ sào, lữ nhân, tiến tiêu, hậu hào đào, táng ngưu vu dị, hung
Lược nghĩa
Như chim bị cháy tổ, lữ khách trước thì cười, nói, sau phải kêu gào; mất trâu (hay bò) vì tính khinh dễ, nên mắc hung họa.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lữ khách ở nơi cao quá nên mắc họa.
Mệnh hợp cách: Cậy tài ở trên đỉnh cao, kiêu nhũng sau mắc họa.
Mệnh không hợp: Cứ lang thang bôn tẩu, nhà bỏ thân tàn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Khó giữ được địa vị
- Giới sĩ: Có triệu chứng bay cao
- Người thường: Đương tốt thì bị hao tổn, hoặc nên dời chỗ ở và tu tạo thì tránh được tai họa, hoặc bị đau mắt, tai ách lửa điện, đại khái cái vinh là mầm của cái họa.
THƠ RẰNG:
Nhà cao, trâu thấp, đều lo
Chim rừng cháy tổ, cười hò thảm thương.

Quẻ Hổ Tiên Thiên - Tiền Vận là số 28 "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Tiên Thiên - Tiền Vận.



Thê tài mùi thổ
Quan quỷ dậu kim
Phụ mẫu hợi thuỷ thế
Quan quỷ dậu kim
Phụ mẫu hợi thuỷ
Thê tài Sửu thổ ứng
Tên Quẻ: Đại Quá là Họa (hư hao, gian nan, lớn lao quá mức)
Thuộc tháng 2.
Lời tượng
Trạch diệt mộc: Đại Quá. Quân tử dĩ độc lập bất cụ, độn thế vô muộn.
Lược nghĩa
Nước đầm làm chết cây là quẻ Đại Quá. Người quân tử lấy đấy mà độc lập không sợ gì, ẩn cả đời không phiền muộn.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp:
Tân: Sửu, Hợi, Dậu.
Đinh: Hợi, Dậu, Mùi
Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Tâm thừa, lực thiếu ngán không,
Gió xuân, chống gậy, khuây lòng câu ca.

Hào 1 ÂM: Tạ dụng bạch mao vô cửu
Lược nghĩa
Lót dưới dùng cỏ mao trắng, không lỗi. (Tỏ ý rất cẩn thận).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Kinh thận để khỏi lỗi lầm.
Mệnh hợp cách: Cao khiết thanh liêm, được tin dũng hưởng phúc lâu bền.
Mệnh không hợp: Tính tham hư, ẩn nơi sơn lâm, đủ dùng không tham, nên không thất thế gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: cẩn thủ nên lộc vị bền
- Giới sĩ: Cẩn mật, siêng đức nghiệp.
- Người thường: kiểm ước đủ dùng, phòng có tang.
THƠ RẰNG:
Trước nhỏ sau mới phát
Đầu đuôi yếu hiển nhiên
Giọng ca Tây bắc nổi lên,
Suối reo cây cỏ Bắc liền xanh tươi.
Hào 2 DƯƠNG: Khô dương sinh đề, lão phu đắc kỳ thê, vô bất lợi.
Lược nghĩa
Cây dương khô nẩy rễ, chồng già được vợ trẻ (hào 1 âm) không gì là chẳng lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Dương được âm giúp
Mệnh hợp cách: Cứu nguy dẹp loạn, lập công lớn.
Mệnh không hợp: trước tân khổ, muộn tuổi mới vinh hoa, hoặc vợ trễ, con trễ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nếu nghỉ việc, được phục chức.
- Giới sĩ: chờ lâu được vời đến.
- Người thường: hoặc lấy vợ đẻ con, hoặc có con nuôi, hoặc giới thiệu đồ đệ.
THƠ RẰNG:
Cảnh tươi sáng, hoa lừng hương
Bàn đào ba trái, phi thường một, coi.
Hào 3 DƯƠNG: Cột cong queo, xấu
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Quá cương mà chẳng ích gì cho việc cả.
Mệnh hợp cách: Hăng hái, lập công giúp đời, nhưng thường bạo mạnh quá, thành thương tổn có khi nguy hiểm nữa.
Mệnh không hợp: hung bạo quá, nên họa hại luôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: phòng thiệt hại; phòng nguy.
- Người thường: Phòng đổ vỡ, đau mắt, đau chân.
THƠ RẰNG:
Có đàn bà, việc chẳng sao,
Tránh nguy, kệ khóc, đừng vào Dậu phương (Phương tây).
Hào 4 DƯƠNG: Đống long, cát, hữu tha, lận.
Lược nghĩa
Cây cột lớn khỏe, nên tốt (nhưng nếu) có ý khác (đam mê) là sẽ hổ thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cương nhu đủ cả, nên gánh được trọng trách, nhưng nếu thiên về phía mềm yếu thì sẽ hỏng.
Mệnh hợp cách: là giường cột của đất nước, công huân lớn.
Mệnh không hợp: Cũng có danh vọng, được việc lớn cho gia đình, phúc lộc dày bền.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thường đứng đầu, giữ trọng trách.
- Giới sĩ: tiến thủ thành danh.
- Người thường: hay kiến thiết tu tạo, hay cố chấp, có khi rơi vào bọn gian nịnh để rồi hối thẹn.
THƠ RẰNG:
Lòng khi muốn chậm, muốn mau
Gặp rồng đổi cảnh, trăng lầu sáng soi
Hào 5 DƯƠNG: Khô dương sinh hoa, lão phụ đắc kỳ sĩ phu, vô cửu, vô dự.
Lược nghĩa
Cây dương khô nở hoa, đàn bà già (hào 6 âm) được chồng trai tráng, không lỗi gì, cũng không ai khen.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cương nhu không đủ tài để giúp đời.
Mệnh hợp cách: Cương quá, gặp kẻ không ra người đủ tài lập công, chỉ đủ cơm áo, chẳng vinh chẳng nhục.
Mệnh không hợp: Hoặc vợ già, keo kiệt, thọ mỏng, tài xoàng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Không bền
- Giới sĩ: Khó tiến.
- Người thường: Khó kinh doanh, đang vui hóa buồn, đường đẹp hóa xấu, trước nghịch cảnh, sau mới thuận.
THƠ RẰNG:
Một việc hay nghĩa,
Một người hai lòng,
Cây khô hoa mới,
Nên chờ qua đông.
Hào 6 ÂM: Quá thiệp, diệt đinh, hung, vô cửu
Lược nghĩa
Lội xâu quá, ngập lút cả đỉnh đầu, xấu nhưng không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Tử nạn vì nước.
Mệnh hợp cách: vì việc đất nước, lâm đại nạn, dám tuẫn quốc, lưu danh sử sách.
Mệnh không hợp: Chí lớn, mưu nhỏ, gặp họa khó còn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thân nguy.
- Giới sĩ: Đỗ khôi khoa
- Người thường: bị tai nạn đến đầu, đến trán.
THƠ RẰNG:
Buồn sông lo núi cả hai,
Muốn yên, thôi chớ rông rài lang thang

Hậu Thiên - Hậu Vận ứng với quẻ số 52 "THUẦN CẤN"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Quan quỷ dần mộc thế
Thê tài tý thuỷ
Huynh đệ tuất thổ
Tử tôn thân kim ứng
Phụ mẫu ngọ hoả
Huynh đệ thìn thổ
Tên quẻ: Cấn là Chỉ (ngăn bước, ngừng lại, trở ngại trùng trùng).
Thuộc tháng 4
Lời tượng
Kiêm sơn: Cấn. Quân tử dĩ tư bất xuất kỳ vị
Lược nghĩa
Gồm cả hai trái núi là quẻ Cấn (ngăn cản). Người quân tử lấy đấy mà không ra ngoài địa vị của mình.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp giáp:
Bính: Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý, Dần.
Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Tiến hành nay Bắc với mai Đông,
Cầu lộc cầu tài việc cũng thông
Lui tới chầu cao, sau có lối
Nhưng là nên thủy lại nên chung.

Nguyên Đường Hậu Thiên - Hậu Vận An Tại Hào 1
Hào 1 ÂM: Cấn kỳ chỉ, vô cửu, lợi vĩnh trinh
Lược nghĩa
Ngừng lại ngay từ chỗ ngón chân cái (hào sơ, lúc đầu) thì không lỗi gì, lợi ích về việc giữ chính bền mãi mãi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đường lối giữ đường ngay thẳng
Mệnh hợp cách: Theo chính giữ phận nên được kết quả hay, dù không phát đạt mỹ mãn, cũng tránh được tai nguy.
Mệnh không hợp: Khiêm tốn giữ phận nhỏ, nên bảo thủ được thân gia, không tai họa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ địa vị thì không thất thế gì
- Giới sĩ: Tiến thủ lạc hậu
- Người thường: An thường thủ phận thì hơn.
THƠ RẰNG:
Tiến thì hai chí chưa toàn,
Giữ niềm chung thủy bàn hoàn ngại lâu

Đại vận 46 - 51 tuổi an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Cấn kỳ chỉ, vô cửu, lợi vĩnh trinh
Lược nghĩa
Ngừng lại ngay từ chỗ ngón chân cái (hào sơ, lúc đầu) thì không lỗi gì, lợi ích về việc giữ chính bền mãi mãi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đường lối giữ đường ngay thẳng
Mệnh hợp cách: Theo chính giữ phận nên được kết quả hay, dù không phát đạt mỹ mãn, cũng tránh được tai nguy.
Mệnh không hợp: Khiêm tốn giữ phận nhỏ, nên bảo thủ được thân gia, không tai họa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ địa vị thì không thất thế gì
- Giới sĩ: Tiến thủ lạc hậu
- Người thường: An thường thủ phận thì hơn.
THƠ RẰNG:
Tiến thì hai chí chưa toàn,
Giữ niềm chung thủy bàn hoàn ngại lâu
Đại vận 52 - 57 tuổi an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Cấn kỳ phị, bất chủng kỳ túy, kỳ tâm bất khoái
Lược nghĩa
Bị ngăn ở bắp chân mình, chứ không cứu được cái dỡ cứ phải theo người (hào 2 âm phải theo hào 3 dương) nên lòng chẳng hả hê.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: thành tựu được ở mình, nhưng chưa được ở người.
Mệnh hợp cách: Tài đức cao, có chí phục vụ, nhưng tiếc rằng mưu chẳng được dùng, việc bị trở ngại ở quyền khu trên, nên lòng chẳng thỏa mãn, tuy không đạt chí cho đời, cũng nêu gương tốt về sau.
Mệnh không hợp: Tâm không nhất định, tà chính lẫn lộn, không thu xếp được việc nhà, không sửa trị được cái lầm của cha, gian nan cô lập, buồn bực quanh năm.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: không tài cứu nguy, sửa lệch.
- Giới sĩ: Không gặp dịp may.
- Người thường: Lo toan chẳng được việc gì, phải sang quận khác để làm lao công vất vả, hoặc đau chân, hoặc buồn phiền nỗi nhà.
THƠ RẰNG:
Tiến bừa làm đại chưa vui
Sang xuân Đông Bắc gặp người tri âm
Đại vận 58 - 66 tuổi an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Cấn kỳ hạn, liệt kỳ dần, lệ huân tâm.
Lược nghĩa
Bị ngăn ở bên hông, như bị chia xẻ ở giữa xương sống (hào 3 khó xử ở giữa trên và dưới), nguy đến cháy cả ruột.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: không đáng ngăn mà bị ngăn, mất hẳn thời cơ.
Mệnh hợp cách: làm lớn nhưng lòng tham không đáy, để hỏng việc nước, trên dưới cách trở, khó tránh lỗi.
Mệnh không hợp: Tích trữ vàng bạc, nhưng ương ngạnh, làm liều. Không đủ thiện duyên.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Di chuyển, sửa đổi
- Giới sĩ; Thành danh
- Người thường: ương ngạnh, phá tổn không yên. Số xấu thì già trẻ bị bệnh tim, mắt, lưng, hoặc tang phục.
THƠ RẰNG:
Tổn thương lo xảy trong nhà,
Cầu trời đem họa đổi ra cát tường
Đại vận 67 - 72 tuổi an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Cấn kỳ thân, vô cửu
Lược nghĩa
Tự ngăn được thân mình, nên không lỗi (hào 4 được chính).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Thời nên ngừng thì ngừng, không vọng động.
Mệnh hợp cách: Tàng tu cẩn hậu, tuy không hóa thiên được cả thiên hạ, nhưng riêng mình vẫn giữ được điều thiện không cứu được thời, thì cũng tránh được lầm lỗi.
Mệnh không hợp: Riêng mình toan tính, tự túc, hoặc làm tăng đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ chỗ
- Giới sĩ: Đừng tiến đại để cầu may
- Người thường: Yên phận đừng cầu cạnh xa xôi.
THƠ RẰNG:
Thân ngồi địa vị cao sang
Giữ mình yên thẳng, ngoài càng thơm danh.
Đại vận 73 - 78 tuổi an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Cấn kỳ phụ, ngôn hữu tự, hối vong
Lược nghĩa
Biết ngừng ở mép mình, nói năng có thứ tự, khỏi ăn năn gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: dè dặt lời nói; nên đỡ lỗi
Mệnh hợp cách: Có đức, có lập ngôn, lớn thì làm ngoại giao, nhỏ thì làm giáo sư.
Mệnh không hợp: thì cũng ngâm nga như Đào Tiềm, luận bàn kim cổ, được bằng hữu phu hội, sinh kế bình thường.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hiển đạt thì ở vị cao cấp Trung ương, chưa hiển đạt thì cũng giữ chức ngôn luận.
- Giới sĩ: Nhờ một lời nói trúng đại nhân mà khoa danh thành tựu.
- Người thường: Hợp nhân tình, mưu được toại ý, số xấu thì vạ miệng. Già trẻ khó về sinh kế
THƠ RẰNG:
Lời ngay cùng lẽ phải
Nên không hối hận gì
Đừng hiềm danh lợi muộn
Xuân sang phúc lộc kỳ.
Đại vận 79 - 87 tuổi an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Đôn cấn, cát.
Lược nghĩa
Dày dặn về cách ngăn ngừa, tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: ngừng lại ở mức chí thiện.
Mệnh hợp cách: Phong độ cao, tiết khí vững, làm biểu tượng người lớn cho thời đại, phúc trạch thâm hậu.
Mệnh không hợp: Cũng thành thực, không phù hoa, ruộng vườn rộng lớn, tuổi thọ cao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Đổi chức vụ
- Giới sĩ: thành danh
- Người thường: nhà nông, buôn bán đều được lợi, nhưng chí hướng chưa được thỏa mãn.
THƠ RẰNG:
Vốn người đôn hậu im hơi
Bỗng nhiên vận đến, lộc ngôi đường hoàng.

Quẻ Hổ Hậu Thiên - Hậu Vận là số 40 "LÔI THỦY GIẢI"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "LÔI THỦY GIẢI" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Hậu Thiên - Hậu Vận.


Thê tài tuất thổ
Quan quỷ thân kim ứng
Tử tôn ngọ hoả
Tử tôn ngọ hoả
Thê tài thìn thổ thế
Huynh đệ dần mộc
Tên quẻ: Giải là (Tán) “Tan biến cởi mở hoạn nạn, uất ức...”
Thuộc tháng 12
Lời tượng
Lôi vũ tác: Giải. Quân tử dĩ xá quá hựu tội.
Lược nghĩa
Sấm mưa tác động là quẻ Giải (cởi mở). Người quân tử lấy đấy mà bỏ lỗi thứ tội (cho kẻ khác).
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp
Mậu: Dần, Thìn, Ngọ
Canh: Ngọ, Thân, Tuất
Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý. Tháng 2 tháng 8 sấm mưa đúng mùa thì phúc cũng dày. Từ tháng 9 đến tháng 1 (trừ tháng 12) thì phúc mỏng.
THƠ RẰNG:
Cửa rồng vốn là khách,
Sang năm cưỡi cá kình.
Doanh châu không chịu ở
Đài điện rắp công khanh

Hào 1 ÂM: Vô cửu
Lược nghĩa
Không lỗi
(mới cởi mở, vô vi, có hào 4 ứng)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: có đức, giúp nhau để không mắc lỗi
Mệnh hợp cách: cương nhu giúp nhau, mạnh khoan vừa đúng, vừa hồn nhiên, không đa sự nhiễu dân, tai nạn khỏi, phúc trạch dày.
Mệnh không hợp: cũng bình dị, cử chỉ đúng mức, được tri kỷ giúp đỡ, không cùng quẫn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: xứng đáng, có dịp được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Đỗ đạt, thành danh.
- Người thường: Hôn nhân thành, kinh doanh được.
THƠ RẰNG:
Xuân sang nhận một phong thư,
Sầu xưa đã hết, vui từ hôm nay.
Hào 2 DƯƠNG: Điều hoạch tam hồ, đắc hoàng thỉ, trinh cát
Lược nghĩa
Săn được 3 con cáo (3 kẻ tiểu nhân, tức là 3 hào âm, trừ hào 5) được mũi tên màu vàng, giữ chính bền thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Trừ khử gian tà.
Mệnh hợp cách: Đức cao vọng trọng, trừ tà giúp thiện, trên vun đức trị dưới sửa tục dân, thành một bậc Nguyên Lão của thời đại.
Mệnh không hợp: Cũng thân người hiền xa kẻ gian, điền sản, phong du, hôn nhân 2 lần, hoặc làm phu tráng cũng đủ ăn đủ mặc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Làm lớn lắm (ngày xưa chức Tam Cô, Tam Công, Hoàng môn, Hoàng đường).
- Giới sĩ: Đỗ to (ngày xưa là bảng vàng, và được tiến cử. (Nhị giáp, Tam giáp, Tiến sĩ).
- Người thường: Điền sản gia tăng, hoặc là vũ tướng thì đi chinh phạt, săn bắn, hoặc có việc cải cách 3 lần, tốt lành.
THƠ RẰNG:
Được cung lại được cả tên
Rong chơi thỏa ý bồng tiên khác nào
Hào 3 ÂM: Phu thả thừa, tri khấu chi, trinh lận
Lược nghĩa
Vừa đội vác, vừa ngồi xe (nhố nhăng vậy) chỉ thêm hấp dẫn giặc tới, cứ ngoan cố thế thì hối thẹn đấy.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức mà ngồi địa vị, tai họa khó tránh
Mệnh hợp cách: Hàn vi mà trở nên phú quý, phải cẩn mật, kẻo giặc cướp đến.
Mệnh không hợp: Hiểm trá, tham ô, điếm nhục, chỉ thêm gây hấn. Đàn bà như thế, lại càng không nên.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng ruồng đuổi, hạch xách
- Giới sĩ: Phòng trích giáng nhục nhã, dù đã đỗ đạt
- Người thường: Phòng trộm cướp, kiện tụng, thị phi
THƠ RẰNG:
Ngồi xe đội vác coi kỳ,
Làm cho giặc cướp bao vi hại liền
Hào 4 DƯƠNG: giải nhi mẫu, bằng chi tư phu
Lược nghĩa
Cởi bỏ ngón chân cái của mày đi (bảo hào 4 bỏ hào 1 đi) thì bạn mới đến mà tin tưởng đó.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Phải nghiêm chỉnh mà tuyệt giao thì mới đúng đạo và hợp chi.
Mệnh hợp cách: Xa kẻ gian, hợp sức với người hiền thì làm việc lớn, cái gì mà không thành?
Mệnh không hợp: Không lánh ác, gần thiện, nên công nghiệp hẹp hòi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng bạn đảng tập hợp đú đởn có hại.
- Giới sĩ: Phòng bè bạn hoang đãng dâm dục.
- Người thường: Phòng bè gian oán hờn
THƠ RẰNG:
Giải vây được bọn tà gian,
Bạn hiền tin tưởng đến bàn tiếp tay
Hào 5 ÂM: Quân tử duy hữu giải, cát; hữu phu vu tiểu nhân
Lược nghĩa
Người quân tử chỉ có cách giải tán chúng (3 hào âm tiểu nhân) thì mới tốt; có điều chứng minh ở chỗ nhìn vào bọn tiểu nhân (xem chúng chịu lùi hay không).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Người quân tử bỏ bọn ác đi thì có lợi
Mệnh hợp cách: Nắm quyền công lý, tiến hiền, trừ gian thì quốc gia được an ninh, dân sinh được thoải mái, công nghiệp ấy to, mấy người sánh kịp.
Mệnh không hợp: Cũng là người thành tín, từ huệ, đức nghiệp lớn, phúc trạch nhiều.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ chức việc quan trọng trừ gian hoặc cầm quyền chinh phạt.
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: thuận lợi, tụng giải, bệnh khỏi.
THƠ RẰNG:
Một tin về, tự phía tây,
Tin vui tiến dụng từ nay lộc nhiều
Hào 6 ÂM: Công dụng xạ chuẩn vu cao dung chí thượng, hoạch chi vô bất lợi
Lược nghĩa
Ông tác dụng bắn con chim chuẩn ở trên ngọn tường cao, trúng được nó, không gì là chẳng lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: giải tán được giặc bên ngoài.
Mệnh hợp cách: Văn trị được thời bình, võ dẹp được thời loạn, công huân rất lớn
Mệnh không hợp: Cũng là đường cao nhà lớn, phúc lộc vẹn toàn, quân tử đến gần, tiểu nhân sợ sệt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được thăng quyền, binh súy lập công
- Giới sĩ: đỗ đạt
- Người thường: thâu lợi
THƠ RẰNG:
Dấu mình khí giới từ lâu
Thấy chim liền bắn trên đầu tường cao
Thất niên ngũ số vận nào
Kinh doanh được lợi, danh nào kém ai.

Vận Hạn Bình Giải

Giải vận 12 tháng trong năm Giáp Thìn 2024

Nguyệt vận tiết tháng 1 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG ĐỊA QUAN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Quan kỳ sinh, quân tử vô cửu
Lược nghĩa
Tự xem xét cách sống của mình, người quân tử không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trở lại bản thân để tự trị, làm tiêu biểu cho dân.
Mệnh hợp cách: Bậc thượng lưu làm gương cho dân.
Mệnh không hợp: uất uất, không phát triển được tài năng, nên đi vào đường thanh tu.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: lui về tu tĩnh, có sở đắc.
- Giới sĩ: tiến thủ gian nan, chưa toại ư.
- Người thường: kinh doanh trở trệ. Có bệnh thì khỏi sinh nở nuôi được.
THƠ RẰNG:
Tới lui chậm chạp bất thường
Cạnh tranh thôi cũng chán chường thìì thôi.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 2 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG SƠN TIỆM" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Hồng tiềm vu lục, phu chinh bất phục, phu dựng bất dục, hung; lợi ngự khấu
Lược nghĩa
Chim hồng tiến dần tới nơi đất bằng, chồng đi xa chẳng trở về (hào 3 dương cương chỉ thích tiến đi), vợ có thai chẳng nuôi được (hào 4 âm cẩu hợp với hào 3), xấu, chỉ lợi về việc phòng giặc (những điều gian tà).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không được yên ổn, vô đức nên không tiến được.
Mệnh hợp cách: Kiêm tài đức, văn võ, chỉ khổ về với con.
Mệnh không hợp: Bỏ tổ nghiệp, bỏ văn theo võ, tự cao tự đại, chẳng hợp tình với ai, hình khắc vợ con, xử sự lầm lỡ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị cách giáng
- Giới sĩ: Bị ngăn trở
- Người thường: Sợ hãi, bất hòa, trộm cướp.
THƠ RẰNG:
Mưa, bùn, đêm, gió lay hoa,
Đừng than thở nữa, hồn hòa mộng bay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 3 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lợi dụng vi đại tác, nguyên cát vô cửu
Lược nghĩa
Lợi dụng làm việc lớn, tốt nhất không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: có nhiều việc lớn để làm và việc làm có nhiều điều thiện.
Mệnh hợp cách: Làm việc lớn, lập công to, lượng đồ dài lâu chu tất vạn toàn.
Mệnh không hợp: cũng làm lành, lớn thì việc to, nhỏ thì canh tác, cửa nhà hưng vượng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lên cao
- Giới sĩ: Trúng tuyển lớn. Chữ đại là ám chỉ: đại học, đại sư, đại đức v.v...
- Người thường: Cũng có đại công tác, đại lợi.
THƠ RẰNG:
Thừa thời làm lớn dễ dàng
Công danh đắc chí thênh thang đường đời


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 4 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Khả trinh, vô cửu
Lược nghĩa
Có thể giữ bền chính thì không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Giữ chính thì ít lỗi lầm.
Mệnh hợp cách: quân tử, một mình giữ được điều thiện, phúc trạch rộng lớn.
Mệnh không hợp: bình sinh thong thả, y thực phong túc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: Giữ chức - vụ cũ.
- Người thường: Giữ nghiệp cũ, thực tế, đừng hão huyền.
THƠ RẰNG:
Đức rộng, vị lại khiêm nhường,
Hồn nhiên tin báo cát tường đến nơi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 5 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG:
Minh hạc tại âm, kỳ tử họa chi, ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ my chi.
Lược nghĩa
Chim hạc mẹ gáy ở trong bóng rợp, con nó gáy họa theo, ta có rượu ngon, ta cùng mày chia nhau
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cùng đức tính giúp nhau nên việc
Mệnh hợp cách:Chí đồng tâm khế, làm đẹp cho trước, làm vượng cho sau.
Mệnh không hợp: Được tôn về đức, trọng về tài, một đời thanh cao, không tai không hại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng tiến
- Giới sĩ: Được toại ý
- Người thường: Được lợi, hoặc sanh con, duy người già có ám tật.
THƠ RẰNG:
Phong vân ngàn thuở hội này
Tấm lòng vàng đá lộc đầy ngôi cao

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 6 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "SƠN TRẠCH TỔN" an tại hào 5
Hào 5 ÂM
Hoặc ích chi, thập bằng chi quy,
phất khắc vị, nguyên cát
Lược nghĩa
Thình lình (hào 2) đem lợi ích đến cho mình, to lớn như 10 bằng con quy (một số đếm đời xưa), không từ chối được, vì tốt nhất.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: có đức, ngồi vị tôn, tất được người hiền giúp việc chính trị lớn
Mệnh hợp cách: Được người hiệp lực, đạo trị nước thành, nhân tâm về với mình, phục trạch thịnh lớn
Mệnh không hợp: Cũng xuất chúng, nơi làng nước cảnh ngưỡng mình, thân vinh, nhà vượng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gần mặt trời
- Giới sĩ: đỗ cao
- Người thường: đạt phát tài, nhưng phòng có tang.
THƠ RẰNG:
Việc đời tổn trước ích sau,
Bạn hiền giúp đỡ mới mau tốt lành,
Hỏi hoa trong tuyết lạnh tình,
Ngày mai nắng ấm, tướng tinh ai bì

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 7 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Dư thoát phúc, phu thê phản mục
Lược nghĩa
Xe long trục, vợ chồng trái mắt nhau
(Hào 3 hận hào 4 ngăn đường tiến).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Vì cương quá, nên bị có kẻ ghìm lại.
Mệnh hợp cách: Cũng chỉ kinh doanh việc nhỏ, tham vọng lớn sẽ bị tổn hại.
Mệnh không hợp: Cương quá, không nghe lời răn, sẽ bị hại hoặc mất tin nhau, vợ chồng bất hòa, bạn bè khẩu thiệt, huyết khí tổn thương.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đường vinh hóa nhục, tiến hóa thoái, hoặc đau mắt, đau chân. Hoặc người nhà bị tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Ngựa lồng cầu găy đông tây
Đường đời đi đến bước này mà kinh...

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 8 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách, tạm nhân lai. Kinh chi, chung cát.
Lược nghĩa
Vào nơi sang hiểm. Có ba người khác thong dong đi lại. Kính trọng họ, sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đối với người tự dưng đến với mình mà càng kính trọng thì có thể thoát hiểm.
Mệnh hợp cách: có học, trước cần cù nhưng sau sơ sót. Bé thì ham măi công danh già thì ẩn dật nơi hang núi, thân hiền tiếp thiện, không nản lòng.
Mệnh không hợp: nên thủ phận, khiêm tốn ắt được Qúy nhân đề cử, thoát hiểm nguy.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: được gọi về trung ương, nên cẩn thận dễ bị dèm pha.
- Giới sĩ: được vào đại học, cũng dễ bị hiềm nghi.
- Người thường ở ẩn mà cũng còn lo tai ách bất kỳ Đại để thận trọng thì tai tiêu, oan tỏ.
Số xấu: nhẹ, bị sửng sốt, nặng giảm thọ.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 9 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THUẦN KIỀN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Hoặc dược tại Uyên, Vô Cữu
Lược nghĩa
Hoặc nhảy ở vực sâu, không lỗi gì
(ở vực sâu, chưa bay lên trời. Thế đương thay đổi, phải tùy thời).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Nên xét kỹ đường lui tới, chẳng nên khinh động.
Mệnh hợp cách: tùy cơ đi hay ngừng, tiến đức tu nghiệp, thực hiện đường lối đúng thời. Người có chí học thì nên danh khoa bảng.
Mệnh không hợp: dù có muốn phú Qúy, rút cục không thành vì tính đa nghi.
Xem Tuế vận:
- Quan chức: chờ nhiệm vụ.
- Giới sĩ: chờ thời
- Người thường: mọi việc trì nghi. Chỉ thầy tu và đàn bà là an vui lợi lạc.
THƠ RẰNG:
Muốn đi tìm ngọc non xa
Cánh buồm ngàn dặm rời nhà bâng khuâng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 10 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 1
Hào 1 ÂM
Hệ vu kim nị, trinh cát; hữu du vãng, kiến hung, luy thỉ phu trịch trục
Lược nghĩa
Buộc nó vào cái dây hãm (dây phanh) bằng kim khí thì đạo chính (của quân tử) mới được tốt lành, nếu để cho nó tiến lên, thấy xấu ngay, con heo gầy yếu mà tin chắc rằng nó sẽ nhảy nhót (tiểu nhân mà thả lỏng thì sẽ làm càn).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Răn tiểu nhân nên tự thủ
Mệnh hợp cách: Học cổ, hành đạo, tuy không lập được sự nghiệp, nhưng cũng khôn khéo tu thân bảo gia.
Mệnh không hợp: tài nhỏ, sức ngắn, làm liều, gánh họa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: bị biếm phạt, khó tiến.
- Người thường: Gặp quý nhân, tín hữu hoặc được vàng lụa. Đàn bà sanh nở. Số xấu thì phòng tật, tụng lo phiền. Đàn bà không thanh khiết.
THƠ RẰNG:
Tiểu nhân gặp dịp sắp to,
Phải phòng từ nhỏ chớ lo làm sàng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 11 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Quyết phu giao như, uy như,cát
Lược nghĩa
Lấy lòng tin mà giao thiệp như (ư!) có oai như (ư!). Tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ở ngôi trên, phải có oai để trị dân.
Mệnh hợp cách: ân uy đi đôi, xa gần đều ứng, lập công to, hưởng phú Qúy.
Mệnh không hợp: Ủy mị, dễ bị khinh nhờn, ra ơn mà thành oán.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tri cơ thì thoái
- Giới sĩ: Thừa cơ nên tiến
- Người thường: Xem thời mà động tĩnh, nhưng không nên kiêu măn mà chịu tai vạ.
THƠ RẰNG:
Dưới trên giữ Tín đừng sai,
Vốn mềm phải cứng cho oai việc làm

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 12 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Hoàng Ly nguyên cát
Lược nghĩa
Văn minh, được sắc vàng (cư trung) rất tốt
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: giúp sức xây nền văn minh.
Mệnh hợp cách: uyển chuyển khiêm nhường giúp người trên, hóa người dưới thành nề nếp văn minh, hưởng phúc lớn rộng.
Mệnh không hợp: Cũng thành thật, nghiệp nhà nhưng thịnh, hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ vị cao ở Trung ương.
- Giới sĩ: Thi đỗ khôi khoa
- Người thường: Hưởng tức
THƠ RẰNG:
Việc đã định, khỏi lo âu,
Trong mây, khách gật, trăng lầu lên cao

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Bình Giải 87 năm Tế Vận - Lưu Niên

Tế vận 1 tuổi năm Giáp Tý 1984 ứng với quẻ "HỎA SƠN LỮ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lữu vu xử, đắc kỳ tư phủ, ngã tâm bất khoái
Lược nghĩa
Lữ khách đến chỗ ở tạm, đươc tiền của và đồ hộ thân, nhưng lòng mình chẳng được vui vẻ.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: được quán trọ tử tế, để lo chuyện thiên hạ.
Mệnh hợp cách: Tài đức đủ để dùng vào việc đời hoặc để cung chức võ bị, lập công ở phương ngoài, hoạt động nhiều gặp khó nhưng rồi hóa dễ.
Mệnh không hợp: Phần nhiều buôn bán ở xa nhà hoạch lợi, bôn ba hiểm trở, lòng chẳng được yên ổn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trọng nhậm bên ngoài, chinh chiến có công
- Giới sĩ: Khó tiến
- Buôn bán: Được lợi, người thường lập nghiệp được ở bên ngoài, nhưng không được trọn vẹn hạnh phúc.
THƠ RẰNG:
Việc ngoài dù tốt nhưng lo,
Lòng bao thắc mắc, mưu đồ âm u

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 2 tuổi năm Ất Sửu 1985 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lý thác nhiên, kính chi vô cửu
Lược nghĩa
Xỏ giày lầm lộn, kính đấy thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm bậy, phải cẩn thận.
Mệnh hợp cách: Kính thận xét kỹ cơ sự, trở về điều chính thì công nghiệp cũng thành, được người ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Sửa đổi rồi cũng được ít nhiều thụ hưởng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng nông nổi, bất cẩn mà bị lỗi.
- Giới sĩ: Phòng sai ngoa, xuyên tạc.
- Người thường: Vượt kỷ phận, bị lôi thôi, hoặc trượt cẳng đau.
THƠ RẰNG:
Quan tâm nhìn cảnh phong ba,
Thủ thường không lỗi cười khà cho vui.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 3 tuổi năm Bính Dần 1986 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Bí như, Bà như, Bạch Mă Hàn Như Phỉ Khấu Hôn Cấu
Lược nghĩa
Trang sức cho nhau như (ư!) làm trắng toát cho nhau như (ư), ngựa trắng bay như (ư) chẳng phải kẻ cướp mà là người cầu hôn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cầu nhau thương mến nhau.
Mệnh hợp cách: học rộng tài cao, lăo thành nơi Hàn viện trước khó sau dễ, người thân ngờ vực, xuất chính được đắc cách.
Mệnh không hợp: Tuổi trẻ lao đao, muộn có kết quả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trước khó sau thành.
- Người thường: Buồn có, vui có, trước hiểm trở sau an lành, vận xấu có tang phục.
THƠ RẰNG:
Lòng muốn nhanh, sự chẳng nhanh,
Nết ngay ai ghét, phúc lành tự nhiên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 4 tuổi năm Đinh Mão 1987 ứng với quẻ "PHONG HỎA GIA NHÂN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Vương cách hữu gia, vật tuất, cát
Lược nghĩa
Ông vua (nguyên thủ) thấu lẽ “cũng có gia thất” thì đừng lo gì, tốt đấy (có hào 2 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lời nói có sự thực, việc làm có nếp quen.
Mệnh hợp cách: Ngôn hành đều đúng tiêu chuẩn, sẵn người giúp đỡ, điều tốt tự đem đến.
Mệnh không hợp: Cũng có cương, có nhu, đức nghiệp đều tốt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hiển đạt
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: Gặp quý nhân
THƠ RẰNG:
Ngôi tôn đẹp, khỏi phải cầu,
Đông tây thuận bước, ngẩng đầu trời soi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 5 tuổi năm Mậu Thìn 1988 ứng với quẻ "THỦY HỎA KÝ TẾ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhu kỳ thủ, lệ
Lược nghĩa
Ngập cả đầu, nguy.
Hà Lạc giải đoán
Hào: Tài đủ tế thế, nhưng nguy.
Mệnh hợp cách: Trị không quên loạn, an không quên nguy, thiên mệnh vững, nhân tâm nhớ lâu nên sự nghiệp Ký tế không đến nỗi nào.
Mệnh không hợp: Chí cao, ý mãn, cậy tài, làm liều, trời chán, người oán, vong thân chưa biết ngày nào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cao quá dễ gãy
- Giới sĩ: Chìm đắm khó tiến
- Người thường: Phòng nhiễm bẩn, không hay, đi thuyền, sợ đắm.
THƠ RẰNG:
Thuyền nhỏ phòng chìm đắm
Cây thu sợ héo tàn
Chợ người đi đã khắp
Chiến địa cõi lầm than.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 6 tuổi năm Kỷ Tỵ 1989 ứng với quẻ "THỦY SƠN KIỂN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Vãng kiển, lai dự
Lược nghĩa
Đi lên thì vất vả, ở lại thì được khen
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Thời không tiến được thì nên ngừng lại
Mệnh hợp cách: Tính khôn, khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.
Mệnh không hợp: Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được tưởng lệ
- Giới sĩ: Chờ thời sẽ tiến
- Người thường: Nên thủ phận an thân.
THƠ RẰNG:
Đi khó, ở lại khen mừng,
Lợi danh như ý, tưng bừng hoa thu.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 7 tuổi năm Canh Ngọ 1990 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Tỉnh cốc, xạ phu, ủng lệ lậu.
Lược nghĩa
Giếng hang (róc rách), nước bắn vào con cá giếc, cái vò nứt đã róc.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đức nhưng lực không đủ phát động ra ngoài.
Mệnh hợp cách: Khó gặp được người lãnh đạo (minh chủ) nên an phận vui sống.
Mệnh không hợp: Ít học, vô danh, có tật nghiền.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lui về tự dưỡng.
- Giới sĩ: đợi thời
- Người thường: Cẩn thủ
THƠ RẰNG:
Trời an tĩnh, bóng nhạn thâu
Cành hoa mưa dậm, má sầu bên sông

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 8 tuổi năm Tân Mùi 1991 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Lai chi khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm hãm vật dụng
Lược nghĩa
Lại và đi đều gặp Khảm, trước mặt hiểm, sau gối hiểm, vào chỗ sâu của Khảm, chớ dùng.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Qua lại đều hiểm không thoát được hiểm.
Mệnh hợp cách: Không đến nổi chìm đắm, cũng bảo vệ sinh tồn, nên thân và nhà không đến nổi suy sụp.
Mệnh không hợp: Tài nhược chi đoản, nghèo khó mãi
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên lui bước
- Giới sĩ: Đợi thời
- Người thường: Gian nan, thêm kiện tụng nữa
THƠ RẰNG:
Thuyền phòng nước, bộ phòng xe;
Thật là hiểm trở, nên dè dặt luôn

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 9 tuổi năm Nhâm Thân 1992 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lai từ từ, khốn vu kim xa, lận, hữu chung
Lược nghĩa
Đi lại từ từ, với nhau (hào 4 và hào 1) vì bị kẹt ở cái xe sắt (hào 2 ngăn cản), hối thẹn, nhưng có kết quả về sau.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tài nhỏ không cứu được khốn ngay lúc đầu, nhưng sau sẽ gặp nhau.
Mệnh hợp cách: Tuy thành danh sớm nhưng muộn mới được hưởng lộc.
Mệnh không hợp: Trước khó sau dễ, nhờ nơi quyền thế, sau mới thành được.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Kiêm nhiệm phức tạp,
- Giới sĩ: Tiến thủ vụng về
- Người thường: Mưu vọng vất vả, mãi sau mới ra khỏi bế tắc, nhà buôn bị khổ về xe cộ.
THƠ RẰNG:
Chẳng cam thua sức kém tài
Quyết tâm cứu giúp ngày mai việc thành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 10 tuổi năm Quý Dậu 1993 ứng với quẻ "THIÊN SƠN ĐỘN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Gia độn, trinh cát
Lược nghĩa
Ẩn tránh hay, chính và tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: khen ẩn tránh, đẹp đẽ.
Mệnh hợp cách: Đại nhân, dẹp loạn, đem về đường chinh.
Mệnh không hợp: Cũng điềm đạm dưỡng tính, bình sinh an vui.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng chuyển
- Giới sĩ và người thường: Đều gặp quý nhân và có vui mừng.
THƠ RẰNG:
Thời đây, cứ việc tiến hành,
Kế hay đã sẵn, tiến trình thản nhiên.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 11 tuổi năm Giáp Tuất 1994 ứng với quẻ "TRẠCH SƠN HÀM" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Hàm kỳ phu, giáp, thiệt
Lược nghĩa
Cảm đến mép, má, lưỡi (toàn bộ phận ăn nói).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nói cách cảm người
Mệnh hợp cách: có đức, có ngôn luận, hoặc giữ chức về thuyết đàm, được lòng trên, xứng đáng với tiếng khen của quần chúng.
Mệnh hợp cách: Khua môi múa mép làm loạn đầu óc thiên hạ, khó tránh lỗi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng dèm pha trách cứ.
- Giới sĩ: Thứ làm du thuyết, kỹ nghệ, hình luận hay có hủy báng.
THƠ RẰNG:
Lưỡi suông cảm không lỗi,
Ở yên, lánh vẫn hơn
Kinh doanh tuy đứt mối
Trăng khuyết trăng lại tròn
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 12 tuổi năm Ất Hợi 1995 ứng với quẻ "TRẠCH HỎA CÁCH" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Củng dụng hoàng ngưu chi cách
Lược nghĩa
Dùng sự bền chặt của da con bò màu vàng.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không có nhiệm vụ biến cách thì không cách.
Mệnh hợp cách: Tuy có tài nhưng chức nghiệp bị trở ngại nhiều, an thường thủ phận, đợi thời.
Mệnh không hợp: Phận nhỏ mọn, hay chấp nhất, tuy không tai họa, nhưng cũng bỉ lậu xấu hổ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nên giữ chổ
- Giới sĩ: Giữ phận, chưa nên cầu tiến vội
- Người thường: Nên cẩn thủ, đừng làm bừa (làm đại)
THƠ RẰNG:
Kiên tâm giữ bản phận mình
Tính điều lợi nhỏ đừng hinh động đời

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 13 tuổi năm Bính Tý 1996 ứng với quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Dich hào, mộ dạ hữu nhung, vật tuất
Lược nghĩa
Nơm nớp sợ, kêu gọi, đêm hôm có giặc cũng chẳng phải lo nữa (vì hào 2 cư trung đã bị phòng cả rồi)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có phòng bị cả rồi thì không lo nữa
Mệnh hợp cách: Sửa trị từ lúc chưa loạn, bảo vệ nước từ lúc chưa nguy, đạo trung cảm được dân, uy tín ngăn bạo văn thành tên tuổi, võ có công lao
Mệnh không hợp: Đa mưu, đa biến, lo mừng bất thường, hoặc lập công hưởng lộc, theo quân, có danh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phần nhiều nắm quyền quân đội
- Giới sĩ: Được tuyển vào ngành võ hoặc bán quân sự
- Người thường: hay kinh sợ nạn giặc cướp.
THƠ RẰNG:
Hô hào lo sợ đề phòng
Ấy là ngăn được họa không đến gần

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 14 tuổi năm Đinh Sửu 1997 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Lai đoài, hung
Lược nghĩa
Cầu người hòa vui về với mình, xấu (Hào 3 bất trung bất chính, lại ở giữa 4 hào dương khác nào 1 gái ở giữa 4 thằng trai).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào nịnh bợ nên xấu
Mệnh hợp cách: Giao thiệp trên với người quyền quý dưới với phú hào, tuy chẳng làm được việc gì lớn nhưng cũng an vững được chức nghiệp của mình.
Mệnh không hợp: Chỉ quen đưa đón, nịnh bợ a dua, chẳng được nể gì mà thêm người cười khinh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lỗi xu nịnh, khuất tất
- Giới sĩ: Chạy chọt buồn lắm
- Người thường: Quy lụy thêm tai họa, có khi vong thân.
THƠ RẰNG:
Một vỡ, thành nghiêng sụp,
Sửa sang chửa có công
Dây câu leo đỉnh núi
Non Đoài thấy khổ không?

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 15 tuổi năm Mậu Dần 1998 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: An tiết, hanh.
Lược nghĩa
An vui về việc giữ chừng mực nên hanh thông
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Yên phận phụ tá nên thành công sữa trị
Mệnh hợp cách: Nguyên thủ không quên hiến pháp, người cộng tác không quên thừa thuận tiết độ, phúc trạch được lâu bền.
Mệnh không hợp: Cũng suốt đời an ổn, không có việc đổ vỡ, phu nhân thì thuần chồng con để làm việc nhà.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trọng mệnh trời và vỗ về dân tình, mệnh làm việc ủy lạo tốt.
- Giới sĩ: Thành danh, nêu cao pháp luật.
- Người thường: Kính trên, thờ Tổ được phúc.
THƠ RẰNG:
Lộc tài kiệm ước nên thừa,
Giữ thân chừng mực bao giờ cũng hay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 16 tuổi năm Kỷ Mão 1999 ứng với quẻ "LÔI SƠN TIỂU QUÁ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Phất ngộ quá chi, phi điểu ly chi, hung, thị vị tai sảnh.
Lược nghĩa
Chẳng đúng đạo lý mà quá đấy, chim bay xa đấy, xấu, cho nên tai vạ.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Đi quá rồi nên bị tai vạ.
Mệnh hợp cách: Kiêu mạn, túng dục, không dằn được lòng mình, khoe khoang thích miệng, thị thế ngạo vật, tuy công danh được toại ý nguyện, nhưng phúc trạch khó bền.
Mệnh không hợp: Cậy mạnh làm liều, tham cao, mưu xa, tai họa đều đến, thân gia khó giữ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Quá cương nên gãy
- Giới sĩ: Có triệu chứng bay bổng
- Người thường: Đi quá phận mình nên oán hối, có thể xảy việc tang phục.
THƠ RẰNG
Đã quá lắm, cánh chim nguy
Nên khiêm ức lại, duy trì thân gia
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 17 tuổi năm Canh Thìn 2000 ứng với quẻ "LÔI ĐỊA DỰ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Hu dự, hối tri, hữu hối
Lược nghĩa
Ngó lên trên (hào 4) mà vui say, hối chậm, có ăn năn đấy.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Trông vào người mà vui, hối kịp thì khỏi ăn năn.
Mệnh hợp cách: Tuy có người trên giúp ta, cũng không xong. Dù chức vị nhỏ, cũng hay trắc trở.
Mệnh không hợp: Lòng dùng dằng, trí không yên.
XEM TUẾ VẬN:
Phàm mọi việc không đúng thực tế, tiến thoái vô định thị phi khôn lường.
THƠ RẰNG:
Mưu cầu chẳng được liền thôi
Chương trình gấp đổi, chẳng ngồi trách ai.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 18 tuổi năm Tân Tỵ 2001 ứng với quẻ "HỎA ĐỊA TẤN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Tấn kỳ dốc, tuy dụng phạt ấp, lệ cát, vô cửu, trinh lận.
Lược nghĩa
Tiến lên đến chỗ sừng của mình (hào thượng) nhưng chỉ dùng việc trừng phạt ấp riêng của mình, dù nguy vẫn tốt, không lỗi gì, nhưng được chính cũng là xấu thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức, ngồi cao mà không miễn được sự trừng phạt ấp mình.
Mệnh hợp cách: Cương ở ngôi cực, cùng thê rồi, không hiển lên được hoặc làm Quận Trưởng “huyện tể” quân quan, có tượng là ấp thôn, dù gian nan nhưng không hại lớn.
Mệnh không hợp: Có tài không đức, ruột thịt không thân, hay đấu tranh, hoặc làm lính.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ăn lộc ấp làng.
- Giới sĩ: Tiến thủ, nhưng đường chưa rõ.
- Người thường: Tu tạo nhà cửa
Số xấu có hình phạt, tranh tụng
THƠ RẰNG:
Hợp chưa hợp, thành chưa thành,
Mây mù trắng ám đầu cành lá rơi.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 19 tuổi năm Nhâm Ngọ 2002 ứng với quẻ "HỎA LÔI PHỆ HẠP" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lũ giáo diệt chỉ, vô cửu
Lược nghĩa
Bước lên cùm, đứt chân, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ác nhỏ, biết trừng trị ngay thì đỡ lỗi.
Mệnh hợp cách: trước ở vị thấp, sau lên cao, cũng là Qúy nhân.
Mệnh không hợp: tầm thường, nhu nhược hoặc tật chân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị truất giáng
- Giới sĩ: không gặp may.
- Người thường: đề phòng hình phạt, tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Tựa lầu, ư những lo buồn,
Đạm nhiên lùi bước, việc còn lao đao.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 20 tuổi năm Quý Mùi 2003 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Ngộ chủ vu hạng, vô cửu
Lược nghĩa
Gặp chủ (hào 5 ứng) ở ngõ hẻm (vì thời Khuê, xấu; không đường hoàng được), nhưng không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: hết lòng vì chủ
Mệnh hợp cách: người trung nghĩa, sửa được lỗi trên, đổi được tục dưới.
Mệnh không hợp: cũng hiểu nhân tình, nhiều người giúp mình, ở nơi ngõ hẻm, chẳng quan tâm đến vinh nhục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gặp cấp chủ, sẽ được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Được tuyển chọn và tiến lên.
- Người thường: kinh doanh đắc ý.
THƠ RẰNG:
Bỏ nơi kia, đến nơi này,
Việc làm uyển chuyển, mới hay hợp thời.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 21 tuổi năm Giáp Thân 2004 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Công dụng hưởng vu thiên tử. Tiểu nhân phất khắc
Lược nghĩa
Công hầu dâng lễ lên vua. Kẻ nhỏ mọn không làm thế được.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Ông lớn được cấp trên tin dùng.
Mệnh hợp cách: tài cao đức lớn, tận tụy làm việc nước.
Mệnh không hợp: tham có hại, thành khó, bại dễ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: làm nổi trọng trách.
- Giới sĩ: đỗ ưu hạng.
- Người thường: tai nạn, kiển trệ, lăng nhờn người trên.
THƠ RẰNG:
Nam sơn, được đá ngọc lành,
Phúc rồi, đừng hỏi: “Phải danh ngọc Hòa?”

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 22 tuổi năm Ất Dậu 2005 ứng với quẻ "SƠN THIÊN ĐẠI SÚC" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Đồng ngưu chi cốc, nguyên cát
Lược nghĩa
Cùm gông sừng con nghé, tốt nhất (để nghé khỏi chạy nhảy, hại sức).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Ngăn điều ác ngay từ lúc đầu thì làm được điều thiện.
Mệnh hợp cách: Hoặc có chuyên khoa nhi đồng hoặc đỗ khôi khoa. Phú quý song toàn.
Mệnh không hợp: chỉ gần quý nhân thôi, tài nhỏ, việc bé.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: thăng chuyển.
- Người thường: có mừng, thêm trâu bò của cải.
THƠ RẰNG:
Chim khách báo hiệu đầu cành,
Chiều tà đã xuống, lộ trình còn xa.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 23 tuổi năm Bính Tuất 2006 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu, loan như. Phú dĩ kỳ lân.
Lược nghĩa
Có thể tin tưởng, kéo dắt (người khác) lên như (ư) giàu có (được lòng) cả hàng xóm.
(Hào 5 cảm hóa được tất cả)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức lớn cảm hóa lòng người, ngăn ngừa tàn bạo.
Mệnh hợp cách: Qúy mà không kiêu, phú mà biết giúp người, thân sơ cùng lòng, coi nhau như anh em, nên xa gần đều ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Nhờ có của mà được thu dụng, hoặc có người ám trợ. Hưởng phúc bình thường.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trên mến dưới kính, lên chức.
- Giới sĩ: tâm đầu ư hợp, nên danh
- Người thường: được giúp đỡ, vừa lòng.
THƠ RẰNG:
Đức tin trên dưới một lòng
Xảy khi hoạn nạn đều cùng thương nhau.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 24 tuổi năm Đinh Hợi 2007 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách, tạm nhân lai. Kinh chi, chung cát.
Lược nghĩa
Vào nơi sang hiểm. Có ba người khác thong dong đi lại. Kính trọng họ, sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đối với người tự dưng đến với mình mà càng kính trọng thì có thể thoát hiểm.
Mệnh hợp cách: có học, trước cần cù nhưng sau sơ sót. Bé thì ham măi công danh già thì ẩn dật nơi hang núi, thân hiền tiếp thiện, không nản lòng.
Mệnh không hợp: nên thủ phận, khiêm tốn ắt được Qúy nhân đề cử, thoát hiểm nguy.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: được gọi về trung ương, nên cẩn thận dễ bị dèm pha.
- Giới sĩ: được vào đại học, cũng dễ bị hiềm nghi.
- Người thường ở ẩn mà cũng còn lo tai ách bất kỳ Đại để thận trọng thì tai tiêu, oan tỏ.
Số xấu: nhẹ, bị sửng sốt, nặng giảm thọ.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 25 tuổi năm Mậu Tý 2008 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lý thác nhiên, kính chi vô cửu
Lược nghĩa
Xỏ giày lầm lộn, kính đấy thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm bậy, phải cẩn thận.
Mệnh hợp cách: Kính thận xét kỹ cơ sự, trở về điều chính thì công nghiệp cũng thành, được người ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Sửa đổi rồi cũng được ít nhiều thụ hưởng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng nông nổi, bất cẩn mà bị lỗi.
- Giới sĩ: Phòng sai ngoa, xuyên tạc.
- Người thường: Vượt kỷ phận, bị lôi thôi, hoặc trượt cẳng đau.
THƠ RẰNG:
Quan tâm nhìn cảnh phong ba,
Thủ thường không lỗi cười khà cho vui.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 26 tuổi năm Kỷ Sửu 2009 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Đại xa dĩ tải, hữu du văng vô cửu
Lược nghĩa
Xe lớn để chở, có sự tiến đi xa, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Làm thành việc lớn
Mệnh hợp cách: có tài đức, thời loạn lập công to.
Mệnh không hợp: cũng hưởng phúc thọ, giàu có, chẳng lo sợ gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được phong tướng, xuất sư lập công trạng.
- Giới sĩ: tiến tới, thành danh.
- Người thường: kinh doanh lợi lớn. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Cao minh, khoan hậu thành to,
Gái trai tiến bộ chẳng lo ngại gì.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 27 tuổi năm Canh Dần 2010 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM
Kiến dư duệ, kỳ ngưu xiết,
Kỳ nhân thiên thả tỵ, vô sơ hữu chung
Lược nghĩa
Thấy kẻ (hào 2) kéo xe mình lùi lại, con trâu (hào 4) ngăn trước. Người này (hào 3) như bị trổ mặt cắt mũi.
Tuy không trước, nhưng rồi có sau (sẽ được gặp hào 6 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: trước giận nhau, sau mới hợp.
Mệnh hợp cách: tính người mẫn tiệp, trước bị người ngược đãi, sau hợp được và tính việc gì cũng thành.
Mệnh không hợp: Hay bị hình thương ở sau ngựa trước xe, tàn khổ, về sau mới được an vui.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng kẻ xu nịnh ngăn bước.
- Giới sĩ: Bài thi bị bỏ lại, được xét lại.
- Người thường: trước trở sau thành. Số xấu bị xương thịt hình thương.
THƠ RẰNG:
Hợp tan, hoạ hoạn nên phòng,
Trước thì vất vả, sau cùng mới hay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 28 tuổi năm Tân Mão 2011 ứng với quẻ "SƠN TRẠCH TỔN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Tổn kỳ tật, sử thuyên, hữu hỷ vô cửu
Lược nghĩa
Giảm bớt nết xấu của mình (âm nhu), khiến làm cho nhanh thì có mừng, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Khiến người biết phản tỉnh mà làm nhanh
Mệnh hợp cách: mạnh bạo theo lành, vui lòng sửa lỗi, đi lên chỗ cao, không lưu chỗ thấp, công danh thành tựu phúc trạch thâm hậu.
Mệnh không hợp: Có tật phải dùng thuốc mau, có lỗi phải đổi lẹ, nhỏ thì gian nan, lớn được yên lành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Đi lên,
- Giới sĩ: Có mừng
- Người thường: Thâu lợi. Tai thoát bệnh khỏi, tối ra sáng, buồn hóa vui.
THƠ RẰNG:
Giúp nhau đổi dỡ thành hay,
Trời đành gặp gỡ duyên may một người

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 29 tuổi năm Nhâm Thìn 2012 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu loan như, vô cửu
Lược nghĩa
Có lòng tín thành ràng buộc như (ư!) không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nguyên thủ và người cộng tác tin nhau hết lòng.
Mệnh hợp cách: Chí thành thịnh đức vì nước thì dân cảm, vật ứng, trời giúp, công thành, phú quý xiết kể.
Mệnh không hợp: Cũng có đức, trên quý, dưới phúc, hưởng dụng phong túc, tuổi thọ dài lâu
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trên dưới một lòng, tín nhiệm hơn
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Nhân tình hòa hợp, mưu tính thành việc có lợi.
THƠ RẰNG:
Nghiêng bầu nở mặt nở mày,
Thiên thời, địa lợi từ nay mạnh làm.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 30 tuổi năm Quý Tỵ 2013 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Khổ tiết, trinh trung, hối vong
Lược nghĩa
Khổ sở về việc giữ tiết (vì thái quá) cứ cố giữ nữa thì xấu, biết hối hận thì khỏi xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Giữ tiết, quá đáng cho nên xấu
Mệnh hợp cách: Kiệm ước, liêm khiết, giảm phí, giản dị, cũng có vẻ không hợp nhân tình, nhưng cũng không tổn tài hại vật.
Mệnh không hợp: Quê, lận, sẻn, có tổ nghiệp mà không biết biến thông, ít hợp nhân tình, khó tránh hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cố chấp quá nên hối
- Giới sĩ: Quá nghi ngại, nên than van
- Người thường: Đi quá lố, cầu danh lợi chẳng ăn thua gì. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời cũng biến, tắc thông
Đừng nên cố chấp chỉ hung ích gì.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 31 tuổi năm Giáp Ngọ 2014 ứng với quẻ "HỎA PHONG ĐỈNH" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Đỉnh hữu thực, ngã cừu hữu tật, bất ngã năng tức, cát
Lược nghĩa
Vạc đã chứa đầy (thức ăn), kẻ hờn ta (hào 1) có lòng ghen ghét, nhưng chẳng đến gần được ta, nên vẫn tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đạo tự thủ nên tốt
Mệnh hợp cách: Là nhân vật quý báu của đất nước, có thực tài chân đức, ích quốc lợi dân.
Mệnh không hợp: Cũng đốc thựac, tư cơ phong hậu, có kẻ ghét.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Chấp chính, phòng gian nịnh làm hại
- Giới sĩ: Học thức mà không gặp tri kỷ
- Người thường: kinh doanh có lợi, nhưng người ngoài nhũng nhiễu, kẻ dưới làm hại. Bệnh sơ qua.
THƠ RẰNG:
Đương vui lại giận nó mà (hào 1)
Ghét ta nó chỉ ba hoa làm gì

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 32 tuổi năm Ất Mùi 2015 ứng với quẻ "HỎA THỦY VỊ TẾ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Vị tế, chinh hung, lợi thiệp đại xuyên
Lược nghĩa
Chưa thành, tiến đi thời xấu, qua sông lớn, thì có ích.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tài không đủ làm, phải dựa người thì nên việc.
Mệnh hợp cách: Tài vụng một mình không đủ làm, phải dựa vào người để múa may cổ vỏ mới hay được.
Mệnh không hợp: Âm hiểm, cùng hoạn nạn thì được chứ không cùng an hưởng, một bước cũng khó tiến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nhờ người mà nên mỹ mãn
- Giới sĩ: Có lo bị kẻ đùn đẩy.
- Người thường: Thích tiến, chỉ thêm thẹn mặt, sông nước gian nan mới kiếm được lợi, không nên chèo núi qua đồng.
THƠ RẰNG:
Cánh buồm nghìn dặm nhẹ,
Ba đào lặng, chẳng kinh
Thuyền đi không trở ngại
Xa tít bến trường đình

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 33 tuổi năm Bính Thân 2016 ứng với quẻ "SƠN THỦY MÔNG" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Khốn Mông, Lận
Lược nghĩa
Khốn vì trẻ ngu tối, hối thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Nói cái hại không biết làm thân với người giỏi để học.
Mệnh hợp cách: Tuy có tài nhưng khó gặp được người lănh đạo sáng suốt (minh chủ) cứ thui thủi giữ tiết lấy một mình và uổng tài ở nơi hẻo lánh.
Mệnh không hợp: Ít giao thiệp, hay khoe khoang, hiếm con cháu, chỉ nên làm Tăng đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: không người đỡ đầu, không cổ cánh, chậm tăng trưởng.
- Giới sĩ: không ai đề cử, khó tiến thân.
- Người thường: lạnh nhạt nhân tình, kinh doanh trở đại để yên tĩnh thì hơn, vọng động có hại.
THƠ RẰNG:
Buồn vì cùng khốn u mê
Tìm người chân chính, lắng nghe chuyện đời.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 34 tuổi năm Đinh Dậu 2017 ứng với quẻ "PHONG THỦY HOÁN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hoán hãn kỳ đại hiệu, hoán vương cư, vô cửu
Lược nghĩa
Tiêu tan như mồ hôi, các hiệu lệnh lớn (để cho dân thư thái, tiêu tan kho chứa nơi vua ở (để cấp phát cho dân) không còn lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Rút quân về, mở rộng đức ra
Mệnh hợp cách: Tài cao, vị trọng, đức phục các nước nhỏ, sự nghiệp hiển hách, phúc trạch lớn lao.
Mệnh không hợp: Chí khí hơn người, dù chẳng phú quý cũng có tiếng tăm.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: Có thăng chuyển, có tiến thủ, có tai họa thì tiêu tan, cầu lợi được lợi
THƠ RẰNG:
Trên ra mệnh lệnh dưới haàh,
Băng tan hiểm họa, gió thanh khí hòa

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 35 tuổi năm Mậu Tuất 2018 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Hệ dụng huy mặc, chí vu tùng cúc, tam tuế bất đắc, hung.
Lược nghĩa
Buộc (tay) dùng dây đàn, đặt (chân) vào bụi gai, ba năm chẳng được gì, xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô tài mà ở chỗ cực hiểm tất nguy vong.
Mệnh hợp cách: Nên ẩn cư nơi sơn lâm, hoặc làm tăng đạo.
Mệnh không hợp: Tổn thân, phá tổ, cốt nhục khó yên, tuổi thọ kém, hình khắc nhiều.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lo chăng chói hoặc an tri
- Giới sĩ: Đấu tranh gây cấn
- Người thường: Phòng tù ngục
THƠ RẰNG:
Lo buồn đổi tiết sang thu,
Một mình Nam Bắc dời khu mới lành
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 36 tuổi năm Kỷ Hợi 2019 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Bất xuất hộ đinh, vô cửu
Lược nghĩa
Chẳng ra khỏi cổng sân, không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Liệu thời mà tự thủ khỏi nhục.
Mệnh hợp cách: Học rộng cổ kim, thấu lẽ thông tắc giữ chức bên trong, hoặc việc công chính, lớn thì ở trung ương, nhỏ thì ở quận xã (hộ tịch, nhân khẩu)
Mệnh không hợp: Cẩn thủ, không cạnh tranh, khỏi tai hại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cứ ở trung ương, không ra ngoài
- Giới sĩ: Tiến thủ được
- Người thường: Nên thủ cựu
Số xấu có triệu chứng bị mắc kẹt, bế tắc.
THƠ RẰNG:
Ngồi nhà tên tuổi thơm hương,
Chờ ngày sáng sủa, đi phương Bắc Đoài

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 37 tuổi năm Canh Tý 2020 ứng với quẻ "HỎA SƠN LỮ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Lữ phần kỳ thứ, táng kỳ đồng bộc, trinh lệ
Lược nghĩa
Lữ khách mà đốt quán trọ của mình (mất lòng trên) bỏ mất tớ trẻ của mình (mất lòng dưới) dù chính cũng nguy.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lữ khách chẳng gần nhân tình nên xấu
Mệnh hợp cách: Cũng phong trần, quý mà không có ngôi, cao mà chaảng có dân, thêm thù oán
Mệnh không hợp: rời tổ, đi xa lập nghiệp, động làm gì là có hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thôi việc.
- Giới sĩ: mất tiếng
- Người thường: Cháy nhà, người bị tai ách.
THƠ RẰNG:
Lửa cháy quán, họa theo sau,
Tư tài mất hết, nhỏ hầu bỏ đi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 38 tuổi năm Tân Sửu 2021 ứng với quẻ "LÔI SƠN TIỂU QUÁ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Phất ngộ quá chi, phi điểu ly chi, hung, thị vị tai sảnh.
Lược nghĩa
Chẳng đúng đạo lý mà quá đấy, chim bay xa đấy, xấu, cho nên tai vạ.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Đi quá rồi nên bị tai vạ.
Mệnh hợp cách: Kiêu mạn, túng dục, không dằn được lòng mình, khoe khoang thích miệng, thị thế ngạo vật, tuy công danh được toại ý nguyện, nhưng phúc trạch khó bền.
Mệnh không hợp: Cậy mạnh làm liều, tham cao, mưu xa, tai họa đều đến, thân gia khó giữ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Quá cương nên gãy
- Giới sĩ: Có triệu chứng bay bổng
- Người thường: Đi quá phận mình nên oán hối, có thể xảy việc tang phục.
THƠ RẰNG
Đã quá lắm, cánh chim nguy
Nên khiêm ức lại, duy trì thân gia
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 39 tuổi năm Nhâm Dần 2022 ứng với quẻ "LÔI ĐỊA DỰ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Hu dự, hối tri, hữu hối
Lược nghĩa
Ngó lên trên (hào 4) mà vui say, hối chậm, có ăn năn đấy.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Trông vào người mà vui, hối kịp thì khỏi ăn năn.
Mệnh hợp cách: Tuy có người trên giúp ta, cũng không xong. Dù chức vị nhỏ, cũng hay trắc trở.
Mệnh không hợp: Lòng dùng dằng, trí không yên.
XEM TUẾ VẬN:
Phàm mọi việc không đúng thực tế, tiến thoái vô định thị phi khôn lường.
THƠ RẰNG:
Mưu cầu chẳng được liền thôi
Chương trình gấp đổi, chẳng ngồi trách ai.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 40 tuổi năm Quý Mão 2023 ứng với quẻ "THUẦN KHÔN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Quát nang vô cữu, vô dự
Lược nghĩa
- Thắt miệng túi lại, không lỗi, không tiếng khen
(Túi đây là túi trí khôn, như vẫn thường nói túi Kinh Luận túi Kế hoạch).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: nên tự thủ
Mệnh hợp cách: Tuy được ngồi địa vị hưởng lộc tốt lành nhưng mưu tính việc lớn chưa thành, không vác nặng đi xa được, chỉ nên tính việc lợi ích nhỏ mà thôi.
Mệnh không hợp: Cũng là người cẩn hậu phát thực no cơm ấm áo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nên thủ thường, chưa thăng trật.
- Giới sĩ: chưa đỗ đạt, chưa tiến bước.
- Người thường: công việc dễ bị ngừng trệ nên thu vé, giữ mức thường thì tránh được tai hại. Nữ mạng hiền hòa, yên vui gia đình.
THƠ RẰNG:
Cửa đóng then cài,
Chông gai đường đi
Cẩn thận đề phòng
Trăng mây đen tối.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 41 tuổi năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "THỦY ĐỊA TỶ" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hiền Tỷ, vương dụng tam khu, thất tiền cầm, ấp nhân bất giới, cát.
Lược nghĩa
Gần gũi công nhiên. Phép nhà vua (khi đi săn) chỉ vậy ba mặt (để hở một mặt) cho loài chim ở mặt trước bay mất (con nào đi thì thôi, con nào vào thì bắt, để tự do). Người trong ấp chẳng bị nghiêm giới gì (cũng tự do). Thế là tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: có đức thì để cả thiên hạ gần gũi với mình.
Mệnh hợp cách: Rất công rất chính, xử trên đối dưới đều hợp đạo lư. Cao thì ở Trung ương, nhỏ nhất cũng ăn lộc quận, ấp.
Mệnh không hợp: Cũng trung chính, có đức hạnh, cô đơn, sau có bạn, trước vất vả, sau dễ dàng, dù thế nào vẫn đủ ấm no, văn vơ đủ tài.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: vinh thăng.
- Giới sĩ: Đỗ đạt, được tiến cử.
- Người thường: Tiên trở hậu thuận.
THƠ RẰNG:
Người đi kẻ lại tự do
Lầu cao trăng sáng soi thu vạn đường

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 42 tuổi năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "PHONG ĐỊA QUAN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Quan kỳ sinh, quân tử vô cửu
Lược nghĩa
Tự xem xét cách sống của mình, người quân tử không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trở lại bản thân để tự trị, làm tiêu biểu cho dân.
Mệnh hợp cách: Bậc thượng lưu làm gương cho dân.
Mệnh không hợp: uất uất, không phát triển được tài năng, nên đi vào đường thanh tu.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: lui về tu tĩnh, có sở đắc.
- Giới sĩ: tiến thủ gian nan, chưa toại ư.
- Người thường: kinh doanh trở trệ. Có bệnh thì khỏi sinh nở nuôi được.
THƠ RẰNG:
Tới lui chậm chạp bất thường
Cạnh tranh thôi cũng chán chường thìì thôi.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 43 tuổi năm Bính Ngọ 2026 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lợi dụng vi đại tác, nguyên cát vô cửu
Lược nghĩa
Lợi dụng làm việc lớn, tốt nhất không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: có nhiều việc lớn để làm và việc làm có nhiều điều thiện.
Mệnh hợp cách: Làm việc lớn, lập công to, lượng đồ dài lâu chu tất vạn toàn.
Mệnh không hợp: cũng làm lành, lớn thì việc to, nhỏ thì canh tác, cửa nhà hưng vượng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lên cao
- Giới sĩ: Trúng tuyển lớn. Chữ đại là ám chỉ: đại học, đại sư, đại đức v.v...
- Người thường: Cũng có đại công tác, đại lợi.
THƠ RẰNG:
Thừa thời làm lớn dễ dàng
Công danh đắc chí thênh thang đường đời


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 44 tuổi năm Đinh Mùi 2027 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG:
Minh hạc tại âm, kỳ tử họa chi, ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ my chi.
Lược nghĩa
Chim hạc mẹ gáy ở trong bóng rợp, con nó gáy họa theo, ta có rượu ngon, ta cùng mày chia nhau
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cùng đức tính giúp nhau nên việc
Mệnh hợp cách:Chí đồng tâm khế, làm đẹp cho trước, làm vượng cho sau.
Mệnh không hợp: Được tôn về đức, trọng về tài, một đời thanh cao, không tai không hại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng tiến
- Giới sĩ: Được toại ý
- Người thường: Được lợi, hoặc sanh con, duy người già có ám tật.
THƠ RẰNG:
Phong vân ngàn thuở hội này
Tấm lòng vàng đá lộc đầy ngôi cao

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 45 tuổi năm Mậu Thân 2028 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Dư thoát phúc, phu thê phản mục
Lược nghĩa
Xe long trục, vợ chồng trái mắt nhau
(Hào 3 hận hào 4 ngăn đường tiến).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Vì cương quá, nên bị có kẻ ghìm lại.
Mệnh hợp cách: Cũng chỉ kinh doanh việc nhỏ, tham vọng lớn sẽ bị tổn hại.
Mệnh không hợp: Cương quá, không nghe lời răn, sẽ bị hại hoặc mất tin nhau, vợ chồng bất hòa, bạn bè khẩu thiệt, huyết khí tổn thương.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đường vinh hóa nhục, tiến hóa thoái, hoặc đau mắt, đau chân. Hoặc người nhà bị tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Ngựa lồng cầu găy đông tây
Đường đời đi đến bước này mà kinh...

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 46 tuổi năm Kỷ Dậu 2029 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Bí kỳ chỉ, xả xa nhi đồ
Lược nghĩa
Trang sức ngón chân, bỏ xe mà đi bộ
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: an phận dưới
Mệnh hợp cách: cương chính, đạt thi văn sức đẹp cả thiên hạ, cùng thì giữ thân mình. Tài đức lớn không lấy vận cùng thông làm vui buồn.
Mệnh không hợp: Vất vả bôn ba dựa thế phú hào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng thoái
- Giới sĩ: Phòng truất giáng
- Người thường: chạy ngược xuôi, bỏ dễ nghe khó, xa người thân, gần người sơ. Tĩnh thì hung, động thì cát (tức là không nên bị động, chịu ép một bề).
THƠ RẰNG:
Chân thành ai thích phù hoa,
Bỏ xe đi bộ tỏ ra kiệm cần

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 47 tuổi năm Canh Tuất 2030 ứng với quẻ "SƠN THIÊN ĐẠI SÚC" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Dư thoát phúc
Lược nghĩa
Xe bỏ trục (để khỏi đi)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Tự đình chỉ.
Mệnh hợp cách: Tri cơ, minh mẫn, biết tiến thoái, hoặc treo ấn từ quan.
Mệnh không hợp: Bé chẳng học hành, già vô vị, đau cẳng, đau lưng.
XEM TUẾ VẬN:
Phòng thất lạc, tai bay vạ gió, số xấu khó tràng thọ.
THƠ RẰNG:
Xe lên mà trục bỗng long,
Sao rời, người đẹp bên sông khóc dài

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 48 tuổi năm Tân Hợi 2031 ứng với quẻ "SƠN TRẠCH TỔN" an tại hào 3
Hào 3 ÂM:
Tam nhân hành, tắc tổn nhất nhân, nhất nhân hành, tắc đắc kỳ hữu
Lược nghĩa
Ba người đi thì tổn một người (quẻ Kiền tổn hào 3 Dương) một người đi thì hắn được bạn (được hào 3 âm đem về).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Chơi với bạn nhiều, phải chọn bạn
Mệnh hợp cách: Giữ điều nhân, chọn điều thiện, không những ích cho mình, mà lợi cho văn hóa đất nước.
Mệnh không hợp: cũng khéo giao tế, không tổn phúc trạch.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cùng đồng sự hợp tác
- Giới sĩ: Kết bạn đồng đạo, ích lợi, tiến tới.
- Người thường: Hiệp lực đông đảo, được lợi. Hôn nhân thành. Tăng ni có đông tín đồ theo.
THƠ RẰNG:
Gặp Ba là chuyện sinh nghi,
Chí nên chuyên một đừng tùy ý ai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 49 tuổi năm Nhâm Tý 2032 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Khuê có, ngộ nguyên phu, lệ vô cửu
Lược nghĩa
Cô đơn ở thời Khuê, mà gặp được chàng trai xưa tin nhau (hào 1 đồng đức) tuy thời nguy, nhưng không lỗi.
Hà lạc giải đoán
Ý Hào: được gặp hạn, không buồn nổi cô đơn
Mệnh hợp cách: có tài xuất chúng, giao thiệp giỏi, gặp bạn hay, giúp dẹp loạn thành trị, chuyển giận thành hòa. Nữ mạng thành bà lớn.
Mệnh không hợp: Cũng là người tự lập, trước khuê ly, sau tương ngộ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được đồng chí tiến bạt.
- Giới sĩ: được cấp trên biết đến.
- Người thường: hôn nhân thành, khỏi nguy đến an, mưu tính trước nghịch sau thuận.
THƠ RẰNG:
Cô đơn, gặp bạn cố tri,
Đồng lòng lo tính, nạn gì cũng qua

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 50 tuổi năm Quý Sửu 2033 ứng với quẻ "THIÊN TRẠCH LÝ" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Quyết lư, trinh lệ
Lược nghĩa
Quyết làm, đi. Chinh cũng phòng, nguy.
(Hào 5 dễ thành độc tài).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Xem đường đi nước bước có tổn thương không.
Mệnh hợp cách: Đức mạnh, tiến gấp để trục tà không để ư gì đến thị phi lợi hại.
Mệnh không hợp: Khó hợp với nhân tình, đường đi gian nan, từng bước gai góc rồi mới nên.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: có công lớn, không thưởng
- Giới sĩ: tiêu biểu mà khó thành danh.
- Người thường: bạo động, họa hoạn có ngày vong thân.
THƠ RẰNG:
Luôn luôn phòng bị gian nan
Yên cương roi ngựa, dặm ngàn quản chi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 51 tuổi năm Giáp Dần 2034 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Dẫn đoài
Lược nghĩa
Kéo dài sự hòa vui (được nữa chăng?).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Chuyên việc làm vui người
Mệnh hợp cách: Đẹp trên vui dưới, hòa khí tưng bừng, phúc trạch vẫn thế
Mệnh không hợp: gian tà làm cổ hoặc lòng người, ai cũng ghét, việc chẳng ra sao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vai trò hướng dẫn ở cấp cao
- Giới sĩ: cũng tiến dẫn, lãnh đạo, nhưng chưa rõ rệt
- Người thường: Tuy hòa đồng với mọi người, nhưng không hiển đạt được, số xấu thì có tật ách ở mắt, hoặc bị ô uế.
THƠ RẰNG:
Thu nguyệt với xuân hoa
Cảnh vật đẹp nên thơ
Chỉ bởi thời chưa đến,
Lòng rối như vò tơ
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 52 tuổi năm Ất Mão 2035 ứng với quẻ "SƠN PHONG CỔ" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh
Lược nghĩa
Cáng đáng việc đổ nát của mẹ, không thể cố chấp được.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cấp dưới ca tụng sự nghiệp của người trên để tỏ đạo thuận tòng.
Mệnh hợp cách: cương quyết, trung chính, nhưng khó gặp tri kỷ, sửa chữa đổ nát, đời rất ngưỡng vọng.
Mệnh không hợp: cũng là người trung thực.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thừa tài sửa đổi việc cũ.
- Giới sĩ và người thường: được thừa nghiệp kinh doanh lớn của cha mẹ, nhưng phải sửa sang lại cả.
- Nữ mệnh: cần kiệm trì gia, làm giàu.
THƠ RẰNG:
Vẫn là thừa nghiệp trị gia.
Nhưng không chắp nhặt mới là đạo trung

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 53 tuổi năm Bính Thìn 2036 ứng với quẻ "SƠN THỦY MÔNG" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Vật dụng thủ Nữ, kiến kim phu, bất hữu cung, vô du lợi.
Lược nghĩa
Chớ dùng lấy phải gái ấy, y thấy trai có vàng là coi tấm thân mình như chẳng có, không lợi gì cả (Hào 3 không Trung chính, mê Hào ứng là Hào 6 dương).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nói về kẻ yếu hèn, dễ bán rẽ thân phận, không đáng cho thu nạp.
Mệnh hợp cách: dù là người học rộng biết nhiều có danh lợi, nhưng cũng chỉ là bọn bỏ gốc cầu ngọn, phải chánh theo tà.
Nữ mạng là số sủng thiếp. Làm Ni cô hoặc ca kỹ thì cũng yên thân.
Mệnh không hợp: có thói thâm hiểm, khua môi múa lưỡi, nhiều hư ít thực, bôn tẩu bụi đời, lao lực tấm thân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: tham nhũng, nhục nhă.
- Giới sĩ: bỏ học trốn nghề.
- Người thường: đeo tiếng thị phi, hoặc mang họa tửu sắc thanh âm.
Đại để nên yên tịnh, đề phòng mọi việc.
THƠ RẰNG:
Chẳng nên ham rượu dưới hoa,
Cũng đừng thấy của mà lòa mắt tham.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 54 tuổi năm Đinh Tỵ 2037 ứng với quẻ "HỎA THỦY VỊ TẾ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG:
Trinh cát, hối vong; chấn dụng phạt, Quỉ phương tam niên, hữu thưởng vu đại quốc
Lược nghĩa
Giữ chính thì mới tốt, và khỏi ăn năn, phải dùng sức chấn động để đi đánh qui phương ba năm, sẽ được thưởng nơi nước lớn.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cố gắng theo chính đạo, thành công gian nan.
Mệnh hợp cách: Biến chất thiên lệch để trở về trung hòa, khoa danh chậm nhưng ân quang cũng lớn.
Mệnh không hợp: Cũng đổ lỗi theo thiện, được người hiền đề cử, mưu toại chi hành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vũ thì đi chính phạt nơi ngoài, văn thì vị cao tột bực, công lớn vẻ vang.
- Giới sĩ: Đỗ ưu hạng
- Người thường: Hoạch lợi, có quý nhân đề cử
THƠ RẰNG:
Cứ thế, việc trên đời
Muôn hay chửa vẹn mười
Xa lâu quên chuyện quách
Người hợp, trăng tròn rồi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 55 tuổi năm Mậu Ngọ 2038 ứng với quẻ "THIÊN THỦY TỤNG" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Tụng, nguyên cát
Lược nghĩa
Việc kiện, đây lành nhất,
(Hào 5 trung chính, án xử công minh)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức hay, vị đáng, việc thưa kiện ích lợi.
Mệnh hợp cách: học rộng tài cao. Chữ Nguyên chữ Chính rất tốt (ngày xưa đỗ Tam Nguyên, làm chức Chính Khanh).
Mệnh không hợp: cũng trung chính, khiêm cung tri cơ, cố thủ, ít cũng là nhân sĩ hương thôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được huy chương, tăng thưởng.
- Giới sĩ: đỗ cao, vinh hiển.
- Người thường: tính toán làm ăn có lợi.
THƠ RẰNG:
Lòng chính trực, án công minh
Tòa nào cũng thế oan tình còn đâu.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 56 tuổi năm Kỷ Mùi 2039 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Khốn vu cát lũy, vu niết ngộ viết động hối hữu, hối, chinh cát
Lược nghĩa
Bị khốn nơi dây sắn, nơi gập ghềnh, rằng hoạt động thì ăn năn, có ăn năn nhưng cứ tiến hành thì tốt (vì hết thời khốn rồi).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: không có tài cứu khốn, nên phản tỉnh
Mệnh hợp cách: Sửa lỗi làm lành, rồi có đủ tài giúp nguy cứu khốn
Mệnh không hợp: Tâm nhược thân nguy mà không tự giải thoát được, hoặc rời tổ đi xa lập nghiệp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng hình phạt.
- Giới sĩ: bị đình giáng, nhục nhằn
- Người thường: phòng lo sợ, tang phục, chỉ người buôn bán tiến hành có lợi.
THƠ RẰNG:
Đường đi dù tiến chưa yên,
Cùng thời sẽ biến, động nên tốt lành
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 57 tuổi năm Canh Thân 2040 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Hòa đoài, cát
Lược nghĩa
Hòa vui, tốt
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Hoa vui đối với mọi người, nên được lòng dân.
Mệnh hợp cách: Thấm nhuần cái học của thánh hiển, văn chương là tinh hoa của đất nước, công danh lập sớm, phúc trạch dồi dào.
Mệnh không hợp: An thường hòa khí, tuy không lộc vị, cũng ruộng vườn thênh thang vui thú
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hưởng ứng, hiệp lực với nhau, làm nên chính sự tốt đẹp.
- Giới sĩ: Bạn tốt cùng tiến tới
- Người thường: Hòa hợp, mọi việc đều vừa lòng, vợ chồng hòa thuận. Số xấu thì có thể xảy kiện tụng.
THƠ RẰNG:
Hòa vui chẳng nịnh bợ ai,
Không điều gượng gạo, sánh vai tốt lành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 58 tuổi năm Tân Dậu 2041 ứng với quẻ "SƠN ĐỊA BÁC" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Bác chi vô cữu
Lược nghĩa
Bỏ hết đi (bè tiểu nhân) thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tiểu nhân biết phục thiện (hào 6 ứng)
Mệnh hợp cách: Qúy nhân biệt lập, khác người thường
Mệnh không hợp: phúc mỏng
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: Được cấp trên Qúy mến
- Người thường: Khó gặp tri kỷ, tìm lối khác mà lập công danh, hoặc có điều chi lo phiền về cha mẹ, vợ con.
THƠ RẰNG:
Đứng lâu đi vội đă siêu,
Đông Nam gặp bạn mái chèo bồng châu

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 59 tuổi năm Nhâm Tuất 2042 ứng với quẻ "THUẦN KHÔN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Long chiến vu dă, Kỳ huyết huyền hoàng
Lược nghĩa
Rồng chiến ngoài nội, máu chảy đen vàng
(Hào âm đến cùng cực nên xấu, Âm dương sát phạt nhau).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Âm cực, xảy ra tai họa.
Mệnh hợp cách: làm tướng lănh ra trận lập được công, nhưng quân sĩ chết nhiều. Hoặc chức vị cao thì hay vượt quyền tiếm vị. Hoặc ở thế chênh vênh thì tác uy tác hại.
Mệnh không hợp: thì hung bạo, ngược ngạo đối với cấp trên, thích lớn ham công, ư kiến không nhất định. Xấu nữa thì làm người lính gian nan tân khổ, hoặc bị hình thương chém giết, hoặc nữa, khô về kiện tụng hình ngục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức bị hành xích biếm phạt.
- Giới sĩ: tuy ngòi bút vẫy vùng nhưng rút cục khó tránh tổn hại buồn phiền.
- Người thường: phải tranh đấu rắc rối, có khi đi đến phá hại nguy vong.
THƠ RẰNG:
Có danh không có thực.
Mưu toan nhiều thắc mắc
Việc làm chưa gì nên
Tụng, bệnh, lắm hình khắc.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 60 tuổi năm Quý Hợi 2043 ứng với quẻ "ĐỊA SƠN KHIÊM" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Lao Khiêm, quân tử hữu chung, cát
Lược nghĩa
Khó nhọc mà vẫn nhún nhường, người quân tử có hậu tốt/
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: nhường công, góp mặt.
Mệnh hợp cách: tài đức vượt người, lập công to.
Mệnh không hợp: cũng trung thực, được kính mến nơi hương thôn, có đức không khoe, làm ơn không cầu báo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: lên cao
- Giới sĩ: Gặp dịp.
- Người thường: Được lợi nhưng cũng lao tâm, tổn sức.
THƠ RẰNG:
Có công mà chẳng cậy tài,
Khiêm nhường đến thế hẳn người mến theo.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 61 tuổi năm Giáp Tý 2044 ứng với quẻ "LÔI SƠN TIỂU QUÁ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Vô cửu, phất quá ngộ chi, vãng lệ tất giới, vật dụng vĩnh trinh
Lược nghĩa
Không lỗi, chẳng quá (cương) mà đúng đạo lý ấy (thời tiểu quá), tiến tới nguy nên răng, chớ dùng thói cố chấp mãi (mà có hại).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nên quá khiêm cung, đừng kiêu ngạo có hại.
Mệnh hợp cách: Vị cao mà xử nhũn, công lớn mà nhường nhịn, không lên mặt với trên, hách dịch với dân, nên phúc trạch thâm hậu
Mệnh không hợp: Cũng là người cẩn hậu, bình dị, an tĩnh, không vinh nhục gì
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: An thường thủ phận
- Giới sĩ: Gặp nhiều dịp may, thi bằng nhỏ
- Người thường: An phận, không tổn hại
THƠ RẰNG:
Vốn như, thẹn, bởi thừa cương,
Tuỳ nghi biến chuyển chớ ương mà rầy

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 62 tuổi năm Ất Sửu 2045 ứng với quẻ "TRẠCH SƠN HÀM" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hàm ký muội, vô hối.
Lược nghĩa
Cảm đám thịt ở lưng (trái với tim nên vô tư) không hối hận gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Không cảm với vật nào nên không hệ lụy gì.
Mệnh hợp cách: Tự lập tuy không có công nghiệp với đời, nhưng cũng không hệ lụy hối tiếc gì.
Mệnh không hợp: thì chí mê lượng hẹp, bỏ gốc theo ngọn, tầm thường phúc mỏng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hay chấp nhất mất lòng đồng liêu.
- Giới sĩ: Khó tiến thủ.
- Người thường: Tính tình khó hợp, mưu việc nhỏ.
THƠ RẰNG:
Suốt ngày hoa nở thấy hoa đâu.
Gặp ả Kim biên vận tốt mau
Danh lợi chỉ toàn mi với lộc.
Đường trời lên rộng, ráng pha màu.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 63 tuổi năm Bính Dần 2046 ứng với quẻ "THIÊN SƠN ĐỘN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Phi độn, vô bất lợi.
Lược nghĩa
Ẩn tránh mà khoan thai, không có gì là không lợi
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Ẩn tránh mà thân khoan thai là hay
Mệnh hợp cách: Lòng quảng đại, không lưu ý đến yêu ghét, phúc họa, mà hưởng phúc lâu dài.
Mệnh không hợp: cũng được cơm áo đầy đủ, chẳng nhục, chẳng vinh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thoái nhàn.
- Giới sĩ: đợi thời
- Người thường: kinh doanh đắc lợi, gia nghiệp tăng trưởng
THƠ RẰNG:
Phiêu phiêu ngoại vật là tiên,
Việc gì là chẳng tự nhiên tốt lành.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 64 tuổi năm Đinh Mão 2047 ứng với quẻ "THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Đồng Nhân vu môn, vô cữu
Lược nghĩa
Cùng với người ngoài cửa, không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Cải cách tốt.
Mệnh hợp cách: khoan dung, chí công vô tư
Mệnh không hợp: rời quê cha, hoặc đến ở nhà vợ, hoặc làm khách buôn, tăng ni.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: vào nội vụ, thăng chuyển.
- Giới sĩ: ra trường, tốt nghiệp, được tiến cử.
- Người thường: cùng bạn lữ kinh doanh được lợi hoặc đi xa, hoặc tu tạo môn hộ, đi nhờ cửa nhà khác.
THƠ RẰNG:
Lòng đây, việc đấy hòa đồng,
Cửa ngoài gặp bạn nên công rơ ràng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 65 tuổi năm Mậu Thìn 2048 ứng với quẻ "THUẦN KIỀN" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Hiện long tại điền, lợi kiến đại nhân.
Lược nghĩa
Rồng hiện ra ở đồng ruộng, lợi về việc gặp đại nhân.
(Ruộng là nơi bình thản dễ đi).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Người có đức lớn, gặp thời hiển đạt, làm cho thiên hạ tin tưởng.
Mệnh hợp cách nên danh nên lợi, thành sản nghiệp tư cơ.
Mệnh không hợp cũng thẳng thắn làm điều phải, được phúc được lộc.
Xem Tuế Vận
- Quan chức: gặp người trên sáng suốt hiển minh.
- Giới sĩ: đỗ cao, nhà nông thâu hoạch, buôn bán có lời, nhà tu thêm hạnh.
- Người thường: gặp Qúy nhân dẫn dắt nữ mạng được chồng làm nên giàu sang.
THƠ RẰNG:
Rồng đă hiện, trăng đă tròn
Qúy nhân tỏ mặt đâu còn hồ nghi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 66 tuổi năm Kỷ Tỵ 2049 ứng với quẻ "THIÊN TRẠCH LÝ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Diêu năng thị, bí năng lư, lư hỗ vĩ, diệt nhân hung. Vũ nhân vi vu đại quân
Lược nghĩa
Chột mà hay nhìn, què mà hay đi, dẫm lên đuôi cọp, nó cắn người, xấu. Kẻ vũ phu mà làm việc của đại quân.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đi đường lối sai, xấu
Mệnh hợp cách: Tự ư, tự tôn, coi đời như chẳng có ai, mưu kế không thành, mà tính cường bạo đă đem họa đến.
Mệnh không hợp: hoặc làm lính đi xa, hoặc bị chột mắt què cẳng, hoặc ngu hèn yểu chiết.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị cách giáng
- Giới sĩ: Phải đầu hàng, nhục
- Người thường: Kiện tụng, tù ngục, xấu nữa thì gia phá thân vong.
THƠ RẰNG:
Trông, đi trái đạo nguy rồi
Hăy làm việc nhỏ tham trời uổng công

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 67 tuổi năm Canh Ngọ 2050 ứng với quẻ "HỎA SƠN LỮ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lữu vu xử, đắc kỳ tư phủ, ngã tâm bất khoái
Lược nghĩa
Lữ khách đến chỗ ở tạm, đươc tiền của và đồ hộ thân, nhưng lòng mình chẳng được vui vẻ.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: được quán trọ tử tế, để lo chuyện thiên hạ.
Mệnh hợp cách: Tài đức đủ để dùng vào việc đời hoặc để cung chức võ bị, lập công ở phương ngoài, hoạt động nhiều gặp khó nhưng rồi hóa dễ.
Mệnh không hợp: Phần nhiều buôn bán ở xa nhà hoạch lợi, bôn ba hiểm trở, lòng chẳng được yên ổn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trọng nhậm bên ngoài, chinh chiến có công
- Giới sĩ: Khó tiến
- Buôn bán: Được lợi, người thường lập nghiệp được ở bên ngoài, nhưng không được trọn vẹn hạnh phúc.
THƠ RẰNG:
Việc ngoài dù tốt nhưng lo,
Lòng bao thắc mắc, mưu đồ âm u

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 68 tuổi năm Tân Mùi 2051 ứng với quẻ "THIÊN SƠN ĐỘN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Gia độn, trinh cát
Lược nghĩa
Ẩn tránh hay, chính và tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: khen ẩn tránh, đẹp đẽ.
Mệnh hợp cách: Đại nhân, dẹp loạn, đem về đường chinh.
Mệnh không hợp: Cũng điềm đạm dưỡng tính, bình sinh an vui.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng chuyển
- Giới sĩ và người thường: Đều gặp quý nhân và có vui mừng.
THƠ RẰNG:
Thời đây, cứ việc tiến hành,
Kế hay đã sẵn, tiến trình thản nhiên.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 69 tuổi năm Nhâm Thân 2052 ứng với quẻ "TRẠCH SƠN HÀM" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Hàm kỳ phu, giáp, thiệt
Lược nghĩa
Cảm đến mép, má, lưỡi (toàn bộ phận ăn nói).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nói cách cảm người
Mệnh hợp cách: có đức, có ngôn luận, hoặc giữ chức về thuyết đàm, được lòng trên, xứng đáng với tiếng khen của quần chúng.
Mệnh hợp cách: Khua môi múa mép làm loạn đầu óc thiên hạ, khó tránh lỗi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng dèm pha trách cứ.
- Giới sĩ: Thứ làm du thuyết, kỹ nghệ, hình luận hay có hủy báng.
THƠ RẰNG:
Lưỡi suông cảm không lỗi,
Ở yên, lánh vẫn hơn
Kinh doanh tuy đứt mối
Trăng khuyết trăng lại tròn
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 70 tuổi năm Quý Dậu 2053 ứng với quẻ "TRẠCH HỎA CÁCH" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Củng dụng hoàng ngưu chi cách
Lược nghĩa
Dùng sự bền chặt của da con bò màu vàng.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không có nhiệm vụ biến cách thì không cách.
Mệnh hợp cách: Tuy có tài nhưng chức nghiệp bị trở ngại nhiều, an thường thủ phận, đợi thời.
Mệnh không hợp: Phận nhỏ mọn, hay chấp nhất, tuy không tai họa, nhưng cũng bỉ lậu xấu hổ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nên giữ chổ
- Giới sĩ: Giữ phận, chưa nên cầu tiến vội
- Người thường: Nên cẩn thủ, đừng làm bừa (làm đại)
THƠ RẰNG:
Kiên tâm giữ bản phận mình
Tính điều lợi nhỏ đừng hinh động đời

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 71 tuổi năm Giáp Tuất 2054 ứng với quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Dich hào, mộ dạ hữu nhung, vật tuất
Lược nghĩa
Nơm nớp sợ, kêu gọi, đêm hôm có giặc cũng chẳng phải lo nữa (vì hào 2 cư trung đã bị phòng cả rồi)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có phòng bị cả rồi thì không lo nữa
Mệnh hợp cách: Sửa trị từ lúc chưa loạn, bảo vệ nước từ lúc chưa nguy, đạo trung cảm được dân, uy tín ngăn bạo văn thành tên tuổi, võ có công lao
Mệnh không hợp: Đa mưu, đa biến, lo mừng bất thường, hoặc lập công hưởng lộc, theo quân, có danh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phần nhiều nắm quyền quân đội
- Giới sĩ: Được tuyển vào ngành võ hoặc bán quân sự
- Người thường: hay kinh sợ nạn giặc cướp.
THƠ RẰNG:
Hô hào lo sợ đề phòng
Ấy là ngăn được họa không đến gần

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 72 tuổi năm Ất Hợi 2055 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Lai đoài, hung
Lược nghĩa
Cầu người hòa vui về với mình, xấu (Hào 3 bất trung bất chính, lại ở giữa 4 hào dương khác nào 1 gái ở giữa 4 thằng trai).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào nịnh bợ nên xấu
Mệnh hợp cách: Giao thiệp trên với người quyền quý dưới với phú hào, tuy chẳng làm được việc gì lớn nhưng cũng an vững được chức nghiệp của mình.
Mệnh không hợp: Chỉ quen đưa đón, nịnh bợ a dua, chẳng được nể gì mà thêm người cười khinh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lỗi xu nịnh, khuất tất
- Giới sĩ: Chạy chọt buồn lắm
- Người thường: Quy lụy thêm tai họa, có khi vong thân.
THƠ RẰNG:
Một vỡ, thành nghiêng sụp,
Sửa sang chửa có công
Dây câu leo đỉnh núi
Non Đoài thấy khổ không?

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 73 tuổi năm Bính Tý 2056 ứng với quẻ "PHONG SƠN TIỆM" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hồng tiệm vu lăng, phụ tam tuế bất dựng; chung mạc chi thắng, cát.
Lược nghĩa
Chim hồng tiến dần tới nơi gò cao, vợ ba năm chẳng thai (hào 2 không được kết quả với hào 5, vì bị hào 3 ngăn cản); nhưng sau không ai hơn nổi, nên tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tiến đến hào nguyên thủ, lại gặp người hiền phụ tá, nên việc trị nước thành công.
Mệnh hợp cách: Có tài đức nhưng tới muộn mới phát
Mệnh không hợp: Có thanh danh, ở ẩn nơi núi rừng chí hướng muộn tuổi mới đạt, con muộn sanh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hay bị dèm pha, trước mờ ám sau sáng.
- Giới sĩ: Sau mới thành
- Người thường: Trước khó sau dễ, già tổn thọ, nhỏ kỵ nuôi.
Người tận số có triệu chứng đem chôn trên gò cao. Sanh tháng 1 là đại phú quý.
THƠ RẰNG:
Gò cao, ngán chó sủa hôm,
Thuận dòng nên thả cánh buồm gió căng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 74 tuổi năm Đinh Sửu 2057 ứng với quẻ "THỦY SƠN KIỂN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân
Lược nghĩa
Đi nữa thì vất vả, trở lại được việc lớn, tốt, lợi về việc gặp đại nhân (hào 5).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cái nghĩa ở chổ cứ theo vị lãnh đạo.
Mệnh hợp cách: Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.
Mệnh không hợp: Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được vào nội cát, nội hàn.
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Cận quý hoạch lợi.
THƠ RẰNG:
Tiến đi thời vẫn truân chuyên
Thuận theo Nguyên thủ đường liền công danh
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 75 tuổi năm Mậu Dần 2058 ứng với quẻ "THỦY HỎA KÝ TẾ" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Duệ kỳ lân, nhu kỳ vĩ, vô cửu
Lược nghĩa
Hãy kéo lết cái bánh xe (đừng vội đi quá), ướt đuôi rồi (nhưng chưa qua sông), không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nên cẩn thận ngay từ buổi đầu
Mệnh hợp cách: Phòng loạn ngay từ lúc đương trị, nên đất nước vững yên không lo, công nghiệp lớn, lộc vị cao
Mệnh không hợp: tâm minh chí xảo, nhưng tiến thoái vô định, bỏ lỡ cơ hội, chỉ hư danh.
XEM TUẾ VẬN:
Có chức chưa lãnh, có vị chưa ngồi, muốn hoạt động chưa đến lúc sắp ra tay chẳng ra tay vội, cẩn thận đợi thời thì an bình không lo.
THƠ RẰNG:
Lên đường chẳng lỗi chi mà,
Cánh buồm ngàn dặm cũng là tới nơi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 76 tuổi năm Kỷ Mão 2059 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Nhu vu sa, tiểu hữu ngôn, Chung Cát.
Lược nghĩa
Đợi ở nơi băi cát. Có chút điều tiếng sau mới tốt. (Băi cát là nơi gần quẻ Khảm hiểm trở).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Người có phận sự đă bắt đầu tiến bước, trước khó khăn sau đi được.
Mệnh hợp cách: là Qúy nhân, gặp Qúy nhân (chữ Sa ngày xưa nói về tể tướng đi kinh lư ngoài băi cát đê điều hoặc Tướng quân ở nơi Sa Tràng).
Mệnh không hợp: Là người bôn tẩu giang hồ múa lưỡi khua môi, hoặc tuổi trẻ được học hành, muộn tuổi được hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị dư luận xuyên tạc.
- Giới sĩ: thi thố văn tài, bị trách cứ nhưng sau cũng thanh thỏa.
- Người thường: bị điều tiếng thưa kiện tranh chấp rắc rối. Đại để việc gì cũng nên thong thả đợi Qúy Nhân, tự nhiên sẽ có cách giải quyết.
THƠ RẰNG
Hiểm trở tuy gần đấy,
Đợi thời chớ nôn nao.
Hoa đào nở đúng lúc
Cơ hội tốt nhường bao

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 77 tuổi năm Canh Thìn 2060 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Bất tiết nhược, tắc ta nhược, vô cửu
Lược nghĩa
Chẳng giữ chừng mực như thế, thời than thở như thế, không biết trách lỗi ai
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không giữ chừng mực đến nổi phải lo
Mệnh hợp cách: Tuy ngồi địa vị, ăn lộc nước, mà chẳng biết cách chế độ để tổn tài hại dân, buồn thảm.
Mệnh không hợp: Chuyên giao nịnh, đi quá kỷ phận mà cơm áo cũng chẳng dư, sau gặp nhiều trở ngại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Xa xỉ bê bối đến cùng nguy
- Giới sĩ: Kém đức hằng, nên xấu bỏ
- Người thường: Phí phạm, không từng trải.
THƠ RẰNG:
Than van rồi cười nói,
Nhà nát phải trùng tu
Có Mộc quân đầu đến
Đỡ đần của mùa thu

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 78 tuổi năm Tân Tỵ 2061 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Thương Đoài, Vị ninh, giới tật, hữu hỷ.
Lược nghĩa
Suy lường xem nên vui hòa với phía nào (với hào 5 dương hay 3 âm) vì vậy chưa yên lòng, nhưng cương quyết bỏ (hào 3 tiểu nhân) liền có sự vui mừng.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tuyệt giao với bọn tà nịnh, để giữ một lòng trung nên hưởng phúc.
Mệnh hợp cách: Lánh tà, gần hiền, nhường giỏi, đo đức để lập công lâu dài.
Mệnh không hợp: Hiền ác lẫn lộn, xu hướng bất định lòng chẳng yên, việc chẳng đẹp, nhưng cũng cứ cẩn thận thì trước khó sau dễ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có mưu đuổi quân tà, được thăng chuyển
- Giới sĩ: Được lựa chọn vui mừng
- Người thường: Buôn bán có lợi, thêm nhân khẩu, kém hơn thì tật bệnh chẳng yên, tâm trí chưa yên ổn.
THƠ RẰNG:
Dễ chẳng dễ, khó cũng không,
Chỉ kinh chạm trán thì lòng hết vui

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 79 tuổi năm Nhâm Ngọ 2062 ứng với quẻ "THUẦN CẤN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Đôn cấn, cát.
Lược nghĩa
Dày dặn về cách ngăn ngừa, tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: ngừng lại ở mức chí thiện.
Mệnh hợp cách: Phong độ cao, tiết khí vững, làm biểu tượng người lớn cho thời đại, phúc trạch thâm hậu.
Mệnh không hợp: Cũng thành thực, không phù hoa, ruộng vườn rộng lớn, tuổi thọ cao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Đổi chức vụ
- Giới sĩ: thành danh
- Người thường: nhà nông, buôn bán đều được lợi, nhưng chí hướng chưa được thỏa mãn.
THƠ RẰNG:
Vốn người đôn hậu im hơi
Bỗng nhiên vận đến, lộc ngôi đường hoàng.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 80 tuổi năm Quý Mùi 2063 ứng với quẻ "SƠN ĐỊA BÁC" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Bác chi vô cữu
Lược nghĩa
Bỏ hết đi (bè tiểu nhân) thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tiểu nhân biết phục thiện (hào 6 ứng)
Mệnh hợp cách: Qúy nhân biệt lập, khác người thường
Mệnh không hợp: phúc mỏng
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: Được cấp trên Qúy mến
- Người thường: Khó gặp tri kỷ, tìm lối khác mà lập công danh, hoặc có điều chi lo phiền về cha mẹ, vợ con.
THƠ RẰNG:
Đứng lâu đi vội đă siêu,
Đông Nam gặp bạn mái chèo bồng châu

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 81 tuổi năm Giáp Thân 2064 ứng với quẻ "THUẦN KHÔN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Long chiến vu dă, Kỳ huyết huyền hoàng
Lược nghĩa
Rồng chiến ngoài nội, máu chảy đen vàng
(Hào âm đến cùng cực nên xấu, Âm dương sát phạt nhau).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Âm cực, xảy ra tai họa.
Mệnh hợp cách: làm tướng lănh ra trận lập được công, nhưng quân sĩ chết nhiều. Hoặc chức vị cao thì hay vượt quyền tiếm vị. Hoặc ở thế chênh vênh thì tác uy tác hại.
Mệnh không hợp: thì hung bạo, ngược ngạo đối với cấp trên, thích lớn ham công, ư kiến không nhất định. Xấu nữa thì làm người lính gian nan tân khổ, hoặc bị hình thương chém giết, hoặc nữa, khô về kiện tụng hình ngục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức bị hành xích biếm phạt.
- Giới sĩ: tuy ngòi bút vẫy vùng nhưng rút cục khó tránh tổn hại buồn phiền.
- Người thường: phải tranh đấu rắc rối, có khi đi đến phá hại nguy vong.
THƠ RẰNG:
Có danh không có thực.
Mưu toan nhiều thắc mắc
Việc làm chưa gì nên
Tụng, bệnh, lắm hình khắc.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 82 tuổi năm Ất Dậu 2065 ứng với quẻ "ĐỊA LÔI PHỤC" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Bất viễn phục, vô kỳ hối, nguyên cát.
Lược nghĩa
Chẳng xa đă trở lại, không hối lớn, tốt nhất.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào; lòng ở việc thiện, tiến trên đường đạo.
Mệnh hợp cách: Tài lớn, tiến thủ đều hợp lư, khai cơ sáng nghiệp phúc trạch to.
Mệnh không hợp: Tu tỉnh, không cần văn hoa, vui với đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị cao, gần nguyên thủ.
- Giới sĩ: đỗ cao
- Người thường: kinh doanh đắc lợi.
THƠ RẰNG:
Dương khí lên, thân tốt,
Non cao trùng điệp xanh,
Ngựa đi Đông Bắc đó,
Gặp chuột hẳn an lành,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 83 tuổi năm Bính Tuất 2066 ứng với quẻ "ĐỊA TRẠCH LÂM" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: hàm làm cát, vô bất lợi
Lược nghĩa
Cảm thông mà tới, tốt, không gì là chẳng ích lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Bọn âm (tiểu nhân) gần kề, đến với họ một cách thân thiện.
Mệnh hợp cách: tiến đức hành đạo, lấy nhân mà đổi được bạo, thi hành được chí hướng, thành công.
Mệnh không hợp: cũng là thiện sĩ làm lợi cho nhà.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giúp chính trừ gian, danh cao.
- Giới sĩ: tiến thủ dễ dàng
- Người thường: kinh doanh đắc lợi, đại để nên châm chước cho hợp với thời nghi.
THƠ RẰNG:
Hàm lâm dù tốt chưa mừng,
Việc đời chưa thuận, lạc cùng sinh bi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 84 tuổi năm Đinh Hợi 2067 ứng với quẻ "ĐỊA THIÊN THÁI" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Vô binh bất bĩ, vô văng bất phục, gian trinh, vô cữu, vật tuất, kỳ phu vu thực hữu phúc.
Lược nghĩa
Không cái gì bằng măi mà không nghiêng, đi măi mà chẳng trở lại, cứ chịu khó giữ điều chỉnh thì không lỗi gì. Chớ lo, tin rằng được ăn về điều có phúc.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Biết cách sửa trị thời Thái lúc sắp chuyển sang Bĩ, thì rút cục vẫn giàu có được.
Mệnh hợp cách: Dù lo nghĩ, vẫn vững vàng, vẫn hồi được vận cũ để hưởng phúc yên lành.
Mệnh không hợp: Khi thành khi bại, trong gian nan cùng hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: khắc phục gian nan, phòng kẻ ganh tỵ.
- Giới sĩ: giữ cố hữu, không cầu tiến nhờ may rủi.
- Người thường: trì thủ thân gia, đại để gặp gian nan, lùi bước vẫn có công, cẩn hận vẫn an lành. Phòng kẻ tiểu nhân hăm hại.
THƠ RẰNG:
Hòa đồng, trắc trở chưa xong
Liệu chiều tiến thoái, sau cùng mới nên.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 85 tuổi năm Mậu Tý 2068 ứng với quẻ "LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Trinh cát, hối vong; Phiên quyết bất luy; Tráng vu đạ dư chi phúc.
Lược nghĩa
Giữ được chính thí lành, mà khỏi ăn năn gì; Bờ giậu đã tung, chẳng phải mệt nữa; Sức đương hăng ở cái trục bánh xe lớn.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Trở về đường chính, có thể tiến được.
Mệnh hợp cách: Sửa điều thiên lệch cho ngay lại, không dùng quá cương, nên tiến dễ dàng, dựng công lập nghiệp. Văn chương phát lên ở lúc thanh niên, muộn tuổi được hưởng phúc trạch.
Mệnh không hợp: Cũng bình sinh được an vui, chuyển bĩ thành thái, nghiệp nhà phong hậu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phận hẩm hiu thì khởi lên được.
- Giới sĩ: đỗ cao.
- Người thường: Hưởng phúc, tĩnh lâu thì động, tất được lành.
THƠ RẰNG:
Trinh lâu nay động hợp thời,
Tai qua phúc đến đường đời thênh thang.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 86 tuổi năm Kỷ Sửu 2069 ứng với quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Nghiện lục, quyết quyết, trung hành vô cửu
Lược nghĩa
Rau nghiện tục đấy (rau mã xỉ hay rau sam, tức hào 6 ám tiểu nhân), nếu quyết quyết, cứ đạo trung mà đi (đừng cảm tình với hào 6) thì không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Răn bậc nguyên thủ phải quyết tâm đối phó với kẻ tiểu nhân.
Mệnh hợp cách: Sáng suốt không bị mưu gian của tiểu nhân, nghiêm túc về quốc pháp dân phòng, nên công lớn, phúc dày.
Mệnh không hợp: Nhút nhát, không quả quyết, thiên lệch không hợp đạo trung, ưa thí những ơn huệ nhỏ để mang tai họa
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng gian nịnh làm hại
- Giới sĩ: lợi nhỏ
- Người thường: Kinh doanh đắc ý. Kiện được thân bầy phải trái. Bệnh khỏi.
THƠ RẰNG:
Trừ tà, giữ chính, dân mong,
Cương không đi quá, đạo trung rõ ràng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 87 tuổi năm Canh Dần 2070 ứng với quẻ "THUẦN KIỀN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Kháng Long hữu hối
Lược nghĩa
Rồng lên cao quá, có sự hối hận.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào răn nên lưu ư khi đă bước lên tới chỗ cao vời, bấp bênh nguy hiểm của sự thịnh vượng.
Mệnh hợp cách: tuy ngôi Qúy đấy, nhưng chẳng có chính vị gì và danh nghĩa gì. Nếu biết khiêm nhường, tự răn giới thì giàu sang còn có thể bền.
Mệnh không hợp thì tự kiêu tự đại, phạm luật làm sằng, công cuộc khó thành. Nữ mạng hung hăn, việc nhà bê bối.
Xem Tuế vận:
- Quan chức: nên lùi bước, kẻo khi bị cắt chức.
- Giới sĩ: được đề bạt lên cao rồi bị bẻ găy sau.
- Người thường: cương quá nên hỏng việc. Ngoài 50 tuổi gặp hào này chẳng thọ bao lâu nữa.
THƠ RẰNG:
Lên cao chi quá càng lo !
Biết cơ tiến thoái trời cho an nhàn.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch


hoc tu vi rồng phong thủy phan Giải tử vi Chỗ boi sinh nam 1983 sinh tà sử Đá Giải Tích con Văn lợp mái Tang ý nghĩa Park phong thuy van phong chọn hướng kê bàn làm việc giuong ngu Phụ ЯндексКаталогの検索結果 con cái ngồi Các Chỉ tay chọn màu tên cửa hàng sinh xem sao phÃƒÆ Phương Vị GIAI tu van phong thuy tự Học tử vi Tăng Dưỡng bác tuổi ngo ánh sáng đèn cặp đôi song ngư và ma kết ngôi chùa ở Sài Gòn hiện tượng