GIỚI THIỆU XEMTUONG.NET

Xemtuong.net là nơi hội tụ tinh hoa của Khoa Chiêm tinh và Huyền học Á Đông!

Nếu bạn đang tìm kiếm một "người bạn đồng hành" đáng tin cậy để giải mã những bí ẩn của vận mệnh, tìm hiểu về tương lai, hay đơn giản là có thêm những lời khuyên hữu ích cho cuộc sống, Xemtuong.net chính là điểm đến lý tưởng dành cho bạn.

Với sứ mệnh mang tri thức cổ xưa đến gần hơn với cuộc sống hiện đại, website của chúng tôi tự hào là kho tàng kiến thức phong phú, toàn diện nhất về các chuyên mục chiêm tinh, huyền học và tâm linh.

Khám Phá Mọi Khía Cạnh Cuộc Sống Tại Xemtuong.net:

  • Tử Vi & Tứ Trụ: Phân tích lá số Tử Vi, luận giải Tứ Trụ (Bát Tự) chi tiết, giúp bạn hiểu rõ về tính cách, vận trình cuộc đời, các giai đoạn thăng trầm và đưa ra định hướng phát triển tốt nhất.
  • Xem Ngày Tốt Xấu Vạn Sự: Cung cấp thông tin chính xác về ngày Hoàng đạo, Hắc đạo, giờ tốt xấu (theo các phương pháp cổ truyền như Tam Tông Miếu, Khổng Minh Lục Diệu...) để bạn lựa chọn được thời điểm lý tưởng cho mọi công việc quan trọng.
  • Bói Tình Duyên & Gia Đạo: Luận giải chi tiết về sự hòa hợp, xung khắc trong tình yêu, hôn nhân, các mối quan hệ gia đình, giúp bạn vun đắp hạnh phúc viên mãn.
  • Xem Chỉ Tay & Xem Tướng: Giải mã các đường nét trên lòng bàn tay và các đặc điểm khuôn mặt để dự đoán về vận mệnh, sức khỏe và sự nghiệp.
  • Xin Xăm, Gieo Quẻ, Bói Bài: Các hình thức bói toán tâm linh được yêu thích, giúp bạn nhận được lời khuyên, dự đoán cho các vấn đề cụ thể ngay tại thời điểm hiện tại.
  • Và hơn thế nữa... Tất cả các kiến thức liên quan đến Khoa chiêm tinh, từ văn hóa tâm linh, giải mộng, phong thủy... đều được chúng tôi cập nhật thường xuyên, đảm bảo thông tin chuyên sâu và dễ hiểu.

Cam Kết Của Chúng Tôi & Lời Kêu Gọi Chân Thành:

Xemtuong.net phục vụ Quý vị HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ!

Để duy trì chất lượng nội dung chuyên sâu, liên tục cập nhật và nâng cấp hệ thống máy chủ, chúng tôi cần có nguồn kinh phí hoạt động, chủ yếu đến từ các quảng cáo hiển thị trên website.

Vì vậy, để trang web có thể tồn tại lâu dài và tiếp tục phục vụ Quý vị một cách miễn phí:

Chúng tôi mong Quý vị hãy đáp lại tấm chân tình này bằng cách chia sẻ đường link http://xemtuong.net lên các nền tảng mạng xã hội mà Quý vị đang tham gia như Facebook, Zalo, hay các diễn đàn cộng đồng.

Mỗi lượt chia sẻ của Quý vị không chỉ giúp lan tỏa kiến thức hữu ích đến nhiều người hơn, mà còn là nguồn động viên và là nguồn thu nhập quảng cáo vô cùng quý giá để chúng tôi có kinh phí duy trì và phát triển dịch vụ tốt hơn nữa!

Hãy cùng chúng tôi xây dựng một cộng đồng chiêm tinh học vững mạnh! Khám phá ngay hôm nay và đừng quên chia sẻ nhé!

Thái dương Nam đẩu tinh . dương . hỏa 1. Vị trí ở các cung: - Miếu địa: Tỵ, Ngọ ...
SAO THÁI DƯƠNG TRONG TỬ VI

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Thái dương Nam đẩu tinh . dương . hỏa 



1. Vị trí ở các cung:
            - Miếu địa:                   Tỵ, Ngọ             - Vượng địa:                Dần, Mão, Thìn             - Đắc địa:                    Sửu, Mùi             - Hãm địa:                   Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý
Thái Dương đóng ở các cung ban ngày (từ Dần đến Ngọ) thì rất hợp vị, có môi trường để phát huy ánh sáng. Đóng ở cung ban đêm (từ Thân đến Tý) thì u tối, cần có Tuần, Triệt, Thiên Không, Thiên Tài mới sáng.
Riêng tại hai cung Sửu, Mùi cần có Tuần Triệt hay Hóa Kỵ mới thêm rực rỡ (ở Sửu tốt hơn ở Mùi). Nhật chính vị ở các cung Dương, phù hợp với các tuổi Dương. Nhật càng phù trợ mạnh hơn cho những người sinh ban ngày, thích hợp cho những người mệnh Hỏa, mệnh Thổ và mệnh Mộc, hợp với trai hơn gái.

2. Ý nghĩa cơ thể:
Nhật, Nguyệt là cặp mắt. Nhật chỉ mắt trái, Nguyệt chỉ mắt phải. Độ sáng của Nhật, Nguyệt quyết định độ sáng của mắt.
Ngoài ra, Thái Dương tượng trưng cho trí tuệ, bộ óc, mức độ thông minh, đồng thời cũng chỉ thần kinh hệ. Càng sáng, Thái Dương biểu hiện cho thần kinh bén nhạy linh mẫn, với những hậu quả hay, dở của nó.
Thái Dương còn chỉ thận của nam phái, phần dương tính của đàn ông.

3. Ý nghĩa bệnh lý:
a. Thái Dương đắc địa trở lên: Chỉ riêng bộ thần kinh bị ảnh hưởng vì ánh sáng mạnh của sao gây căng thẳng tinh thần, biểu lộ qua các trạng thái:             - sự ưu tư, lo âu quá mức             - tính nhạy cảm quá mức             - sự mất ngủ và các hậu quả             - sự tăng áp huyết vì thần kinh Đi với các sao Hỏa (Hỏa, Linh) hay đóng ở cung hỏa vượng (Thìn, Ngọ), có thể bị loạn thần kinh đi đến loạn trí. Những bệnh trạng này cũng xảy ra nếu Nhật hãm địa bị Tuần Triệt án ngữ.
b. Thái Dương hãm địa: Không bị sát tinh xâm phạm, Thái Dương hãm địa chỉ trí tuệ kém linh mẫn, mắt kém. Nếu bị sát tinh, bệnh trạng sẽ nặng hơn. Nhật Kình (Đà) Kỵ: đau mắt, tật mắt (cận thị, viễn thị, loạn thị) có thể mù, kém thông minh. Nếu có thêm  Hình, Kiếp Sát: có thể bị mổ mắt

4. Ý nghĩa tướng mạo:
a. Thái Dương đắc, vượng và miếu địa: người này "thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, mặt vuông vắn đầy đặn, có vẻ uy nghi, mắt sáng, dáng điệu đường hoàng bệ vệ, đẹp nói chung."
b. Thái Dương hãm đĩa: người này "thân hình nhỏ nhắn, hơi gầy, cao vừa tầm, da xanh xám, mặt choắt, có vẻ buồn tẻ, má hóp, mắt lộ, thần sắc kém."

5. Ý nghĩa tính tình:
a. Nếu Thái Dương đắc, vượng và miếu địa:             - rất thông minh             - thẳng thắn, cương trực; phụ nữ thì đoan chính, có tác dụng chế giải tính chất lả lơi hoa nguyệt của Đào, Hồng, Riêu, Thai và có giá trị như Tử, Phủ, Quang, Quý, Hình. Nếu được thêm các sao này hỗ trợ, mức độ ngay thẳng càng nhiều: đó là đàn bà đức hạnh, trung trinh, khí tiết, hiền lương.             - hơi nóng nảy, háo quyền, chuyên quyền             - nhân hậu, từ thiện, hướng thượng, thích triết, đạo lý Hai đức tính nổi trội hơn hết là sự thông minh và đoan chính.
b. Nếu Thái Dương hãm địa:             - kém thông minh             - nhân hậu, từ thiện             - ương gàn, khắc nghiệt             - không cương nghị, không bền chí, chóng chán, nhất là ở hai cung Thân và Mùi (mặt trời sắp lặn)             - riêng phái nữ thì đa sầu, đa cảm             - thích đua chen, ganh tị

6. Ý nghĩa công danh, tài lộc:
a. Nếu Thái Dương đắc địa: Tùy theo mức độ cao thấp và tùy sự hội tụ với Thái Âm cùng các cát tinh khác, người có Thái Dương sáng sẽ có:             - uy quyền, địa vị lớn trong xã hội (quý)             - có khoa bảng cao, hay ít ra rất lịch lãm, biết nhiều             - có tài lộc vượng, giàu sang (phú) Vì vậy, Thái Dương đóng ở cung Quan là tốt nhất. Đó là biểu tượng của quyền hành, uy tín, hậu thuẫn nhờ ở tài năng.
b. Nếu Thái Dương hãm địa:             - công danh trắc trở             - khoa bảng dở dang             - bất đắc chí             - khó kiếm tiền             - giảm thọ Nếu Thái Dương hãm ở các cung dương (Thân, Tuất, Tý) thì không đến nỗi xấu xa, vẫn được no ấm, chỉ phải không giàu, không hiển đạt. Tuy nhiên, dù hãm địa mà Thái Dương được nhiều trung tinh hội tụ sáng sủa thì cũng được gia tăng tài, quan. Trường hợp Thái Dương ở Sửu Mùi gặp Tuần, Triệt án ngữ thì người này có phú quý như cách Thái Dương vượng hay miếu địa. Nếu thêm Hóa Kỵ đồng cung thì càng rực rỡ hơn nữa.

7. Ý nghĩa phúc thọ, tai họa:
Bệnh tật, tai họa chỉ có khi:             -Thái Dương hãm địa             - Thái Dương bị sát tinh (Kình Đà Không Kiếp Riêu Hình Kỵ) xâm phạm dù là miếu địa.
Ngoài ra, có thể bị:             - tật về mắt hay chân tay hay lên máu             - mắc tai họa khủng khiếp             - yểu tử             - phải bỏ làng tha phương mới sống lâu được
Riêng phái nữ, còn chịu thêm bất hạnh về gia đạo như: muộn lập gia đình, lấy lẽ, lấy kế, cô đơn, khắc chồng hại con.

8. Ý nghĩa của thái dương và một số sao khác:
a. Những bộ sao tốt: Nhật Đào Hồng Hỷ (tam minh): hiển đạt.
Nhật Khoa Quyền Lộc (tam hóa): rất quý hiển, vừa có khoa giáp, vừa giàu có, vừa có quyền tước
Nhật sáng Xương Khúc: lịch duyệt, bác học.
Nhật sáng Hóa Kỵ: làm tốt thêm.
Nhật Cự ở Dần: giàu sang hiển vinh ba đời
Nhật (hay Nguyệt) Tam Hóa, Tả Hữu, Hồng, Khôi: lập được kỳ công trong thời loạn
Nhật, Tứ linh (không bị sát tinh): hiển hách trong thời bình.
b. Những bộ sao xấu: Nhật hãm sát tinh: trai trộm cướp, gái giang hồ, suốt đời lao khổ, bôn ba, nay đây mai đó.
- Nhật Riêu Đà Kỵ (tam ám): bất hiển công danh
Nhật hãm gặp Tam Không: phú quý nhưng không bền
c. Thái Dương và Thái Âm: Nhật Nguyệt bao giờ cũng liên hệ nhau mật thiết vì thường ở vị trí phối chiếu hoặc đồng cung ở Sửu Mùi. Hai sao này tượng trưng cho hai ảnh hưởng (của cha, của mẹ), hai tình thương (cha, mẹ), hai nhân vật (cha mẹ hoặc chồng vợ), hai dòng họ (nội, ngoại).

9. Ý nghĩa của thái dương ở các cung:
a. ở Mệnh: Cung Mệnh có Nhật sáng sủa tọa thủ rất tốt nhưng còn kém hơn cung Mệnh được Nhật sáng sủa hội chiếu với Nguyệt. Nếu giáp Nhật, Nguyệt sáng cũng phú hay quý.
+ Các cách tốt của Nhật, Nguyệt: Nhật ở Ngọ, Tỵ, Thìn, Mão (biểu tượng của Sấm Sét): đều tốt về nhiều phương diện. Mệnh ở Sửu được Nhật ở Tỵ, Nguyệt ở Dậu chiếu: phú quý tột bậc, phúc thọ song toàn, phò tá nguyên thủ. Mệnh ở Mùi được Nhật ở Mão, Nguyệt ở Hợi chiếu: ý nghĩa như trên Mệnh vô chính diệu được Nhật Nguyệt sáng sủa hội chiếu: người rất thông minh, học 1 biết 10, nếu có Tuần Triệt thủ mệnh thì càng rực rỡ hơn nữa. Mệnh ở Thìn có Nhật gặp Nguyệt ở Tuất xung chiếu hay ngược lại: suốt đời quý hiển, duy trì địa vị và tiền tài lâu dài. Mệnh ở Sửu hay Mùi Ngọ Nhật Nguyệt Triệt hay Tuần: cũng rất rạng rỡ tài, danh, phúc thọ.

+ Các cách trung bình của Nhật Nguyệt: - Mệnh ở Sửu Mùi gặp Nhật Nguyệt đồng cung: no cơm ấm áo nhưng không hiển đạt lắm. - Mệnh có Nhật ở Hợi gặp Cự ở Tỵ xung chiếu: công danh tiền bạc trắc trở buổi đầu, về già mới khá giả.
+ Các cách xấu của Nhật, Nguyệt: Nhật Nguyệt hãm địa Nhật ở Mùi Thân: không bền chí, siêng năng buổi đầu về sau lười biếng, trễ nải, dở dang Nhật ở Tý: người tài giỏi nhưng bất đắc chí (trừ ngoại lệ đối với tuổi Bính Đinh thì giàu sang tín nghĩa) Nhật Tuất Nguyệt Thìn: rất mờ ám. Cần gặp Tuần Triệt án ngữ hay Thiên Không đồng cung mới sáng sủa lại. Nhật Nguyệt hãm gặp sát tinh: trộm cướp, dâm đãng, lao khổ, bôn ba.
b. ở Phu Thê: Nhật, Đồng, Quang, Mã, Nguyệt Đức: có nhiều vợ hiền thục Nhật, Nguyệt miếu địa: sớm có nhân duyên Nhật Xương Khúc: chồng làm quan văn Nguyệt Xương Khúc: vợ học giỏi và giàu
c. ở Tử: Nhật ở Tý: con cái xung khắc với cha mẹ Nhật, Nguyệt, Thai: có con sinh đôi
d. ở Tài: Nhật Nguyệt Tả Hữu Vượng: triệu phú Nhật Nguyệt sáng sủa chiếu: rất giàu có
e. ở Tật: Nhật Nguyệt hãm gặp Đà Kỵ: mù mắt, què chân, khản tiếng. - xem mục bệnh lý
f. ở Di: Nhật Nguyệt Tam Hóa: phú quý quyền uy, người ngoài hậu thuẫn kính nể, giúp đỡ, trọng dụng Nhật Nguyệt sáng gặp Tả Hữu Đồng Tướng: được quý nhân trọng dụng, tín nhiệm
g. ở Nô: - Nhật Nguyệt sáng: người dưới, tôi tớ lạm quyền - Nhật, Nguyệt hãm: tôi tớ ra vào luôn, không ai ở
i. ở Phụ: - Nhật Nguyệt gặp Tuần Triệt: cha mẹ mất sớm Nhật Nguyệt đều sáng sủa: cha mẹ thọ Nhật sáng, Nguyệt mờ: mẹ mất trước cha Nhật mờ, Nguyệt sáng: cha mất trước mẹ Nhật Nguyệt cùng sáng: sinh ban ngày - mẹ mất trước, sinh ban đêm - cha mất trước Nhật Nguyệt cùng mờ: sinh ban ngày - cha mất trước, sinh ban đêm - mẹ mất trước Nhật Nguyệt đồng cung ở Sửu Mùi: không gặp Tuần, Triệt án ngữ: sinh ngày - mẹ mất trước, sinh đêm - cha mất trước; gặp Tuần, Triệt án ngữ: sinh ngày - cha mất trước, sinh đêm - mẹ mất trước.
k. ở Hạn: - Nhật sáng: hoạnh phát danh vọng, tài lộc Nhật mờ: đau yếu ở 3 bộ phận của Thái Dương, hao tài, sức khỏe của cha/chồng suy kém. Nếu gặp thêm Tang, Đà, Kỵ nhất định là cha hay chồng chết. Nhật Long Trì: đau mắt Nhật Riêu Đà Kỵ: đau mắt nặng, ngoài ra còn có thể bị hao tài, mất chức. Nhật Kình Đà Linh Hỏa: mọi việc đều trắc trở, sức khỏe của cha/chồng rất kém, đau mắt nặng, tiêu sản Nhật Kỵ Hình ở Tý Hợi: mù, cha chết, đau mắt nặng. - Nhật Cự: thăng chức Nhật Nguyệt Không Kiếp chiếu mà Mệnh có Kình Đà: mù hai mắt


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

SAO THÁI DƯƠNG TRONG TỬ VI


cửa Chớ ban thà Y tài lộc của người tuổi mùi Vị giấc mơ thấy dưa hấu hên hay xui thờ phật thực vật hợp thập thanh dat bua 12 cung hoàng Đạo võ ト雪 æŽ ç lưu h盻渋 cách hóa giải khắc mệnh 膽谩 Binh than Su nghiep Kinh doanh kỳ Thien yet chó tử vi tháng 6 âm lịch tuổi mão Æ AND Tên cho con sướng tháng 6 tháng 9 cung và tượng Phật Di Lặc Phòng thuy Tháng 3 tháng 7 ăn chay nối chữ kí hợp phong thủy ă tháng 8 tháng 5 CON GIÁP Quan Âm ммо г phật pháp mua nhÃƒÆ Cung hoang dao thụ